THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội là một trong các trường đại học công lạp đa ngành nghề, định hướng ứng dụng và thữ hành trực thuộc Bộ công thương Việt nam thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với dự kiến tuyển 7.120 chỉ tiêu đại học chính quy với 3 phương thức xét tuyển. Thông tin chi tiết thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy các bạn hãy xem nội dung dưới đây.
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Mã ngành: 7210404 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D14 |
Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 390 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7340115 Chỉ tiêu tuyển sinh: 120 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 120 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 720 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7340302 Chỉ tiêu tuyển sinh: 130 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7340404 Chỉ tiêu tuyển sinh: 120 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7340406 Chỉ tiêu tuyển sinh: 120 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7480101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 130 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Mã ngành: 7480102 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Mã ngành: 7480103 Chỉ tiêu tuyển sinh: 250 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Mã ngành: 7480104 Chỉ tiêu tuyển sinh: 120 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính Mã ngành: 7480108 Chỉ tiêu tuyển sinh: 130 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Mã ngành: 7480201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 390 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí Mã ngành: 7510201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 480 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Mã ngành: 7510203 Chỉ tiêu tuyển sinh: 280 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Mã ngành: 7510205 Chỉ tiêu tuyển sinh: 460 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt Mã ngành: 7510206 Chỉ tiêu tuyển sinh: 140 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Mã ngành: 7510301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 520 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử -viễn thông Mã ngành: 7510302 Chỉ tiêu tuyển sinh: 500 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Mã ngành: 7510303 Chỉ tiêu tuyển sinh: 280 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học Mã ngành: 7510401 Chỉ tiêu tuyển sinh: 140 Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường Mã ngành: 7510406 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07 |
Mã ngành: 7540101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07 |
Mã ngành: 7540204 Chỉ tiêu tuyển sinh: 170 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Ngành Công nghệ vật liệu dệt, may Mã ngành: 7540203 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp Mã ngành: 7520118 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu Mã ngành: 7519003 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Mã ngành: 7510605 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Mã ngành: 7220204 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: D01, D04 |
Mã ngành: 7220210 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Mã ngành: 7220209 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét tuyển: D01, D06 |
Ngành Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam Mã ngành: 7220101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 20 Tổ hợp xét tuyển: Người nước ngoài tốt nghiệp THPT |
Mã ngành: 7310104 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7810101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 140 Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D14 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Mã ngành: 7810103 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7810201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 120 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh Mã ngành: 7519004 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7310612 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Mã ngành: 7810202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Ngành Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp Mã ngành: 7519004 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử ô tô Mã ngành: 7519005 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7202031 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7510301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Ngành kỹ thuật sản xuất thông minh Mã ngành: 7510303 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh Mã ngành: 7510302 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Mã ngành: 7229020 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối B00: Toán - Hóa học - Sinh học.
- Tổ hợp khối C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí.
- Tổ hợp khối D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D04: Ngữ văn - Toán - Tiếng trung.
- Tổ hợp khối D06: Ngữ văn - Toán - Tiếng nhật.
- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D14: Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng anh.
Đối Tượng Tuyển Sinh:
-Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 và đã tốt nghiệp THPT.
Phương Thức Tuyển Sinh:
-Dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021.
Phạm Vi Tuyển Sinh:
-Nhà trường tuyển sinh trên cả nước.
Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
-Đối tượng tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
-Thời gian đăng ký và hồ sơ tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
-Số lượng tuyển thẳng: không hạn chế.
-Danh sách ngành tuyển thẳng cho thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia.
Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế
- Chỉ tiêu: 350
- Đối tượng xét tuyển:
+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn;
+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế ACT ≥ 20, SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK ≥ 3; Chứng chỉ tiếng Trung HSK ≥ 3; Chứng chỉ Tiếng Nhật N ≤ 4 (Chứng chỉ trong thời hạn 24 tháng tính đến ngày đăng ký).
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh có Điểm trung bình các môn học của từng học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt 7.0 trở lên (Điểm TB học kỳ I lớp 10 >=7; Điểm TB học kỳ II lớp 10 >=7; Điểm TB học kỳ I lớp 11 >=7; Điểm TB học kỳ II lớp 11>=7; Điểm TB học kì I lớp 12 >=7; Điểm TB học kì II lớp 12 >=7). Riêng đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, lớp 12 chỉ tính học kỳ I.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) đồng thời phải tuân theo Bảng danh sách ngành xét tuyển cho học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế.
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
+ Xét tuyển theo ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự nguyện vọng giữa các thí sinh.
+ Điểm xét tuyển theo thang 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính như sau:
ĐXT = (Điểm quy đổi Chứng chỉ hoặc Giải) x 2 + Điểm trung bình chung các học kỳ lớp 10, 11, 12 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: Điểm ưu tiên gồm ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
+ Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ sau:
Tiêu chí phụ 1: Điểm quy đổi giải học sinh giỏi hoặc chứng chỉ quốc tế của thí sinh.
Tiêu chí phụ 2: Điểm trung bình chung các học kỳ lớp 10, 11, 12.
+Trong trường hợp số lượng thí sinh trúng tuyển không đạt chỉ tiêu, số chỉ tiêu còn lại chuyển sang phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (Phương thức 3)
+ Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
- Thời gian đăng ký xét tuyển:
+Thí sinh đăng ký xét tuyển từ ngày 21/5/2021 đến 20/6/2021 (Không giới hạn số lượng nguyện vọng).
+Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng một lần duy nhất: Từ ngày 25/6/2021 đến 30/6/2021.
- Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên trang http://tuyensinh.haui.edu.vn
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển : Ngày 22/7/2021.
- Thời gian xác nhận nhập học : Từ ngày 01/08/2021 đến 09/08/2021. Thí sinh đủ điều kiện xác nhận nhập học phải nộp các giấy tờ sau:
+ Bản gốc: Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021)
+ Bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc Chứng chỉ quốc tế; Học bạ THPT (Hoặc kết quả học tập THPT có xác nhận của trường THPT); Giấy tờ ưu tiên (nếu có); Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Chỉ tiêu: 6.770
- Đối tượng: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 có các môn thi theo các tổ hợp xét tuyển của ngành đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Thực hiện xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
+ Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
-
Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:
ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: M1, M2, M3 là kết quả điểm thi THPT năm 2021 của các môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển.
-
Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số (áp dụng cho các ngành ngôn ngữ):
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + (Điểm Ngoại ngữ x 2)) x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT (Tại các Trường THPT từ 27/4-11/5/2021)
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT hoặc tại các Sở GD&ĐT, mẫu hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Chương Trình Đào Tạo Và Cấp Bằng:
- Chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ, xây dựng theo chuẩn đầu ra CDIO
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Cấp bằng: Cử nhân đại học
* Sinh viên học xong học kỳ thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai ngành khác nhau.
* Sinh viên học hết năm thứ nhất có thể chuyển ngành khác với điều kiện điểm xét tuyển phải lớn hơn điểm trúng tuyển của ngành chuyển đến.
Chương Trình Hợp Tác Đào Tạo Quốc Tế
Sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có thể đăng ký xét tuyển học theo chương trình liên kết đào tạo 2+2 giữa trường Đại học Công nghiệp Hà Nội với trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây – Trung Quốc. Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo được cấp 2 bằng ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây Trung Quốc.
Điều Kiện Đăng Ký Và Nguyên Tắc Xét Tuyển
-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tính đến năm đã xét tuyển.
-Thí sinh tham dự kì thi THPTQG. Tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Số lượng tuyển không hạn chế).
Học bổng: Trường cấp 100% học phí toàn khóa cho 9 thí sinh thủ khoa các tổ hợp xét tuyển của trường và thí sinh đạt giải Nhất kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia. Thí sinh đạt giải Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia và 15 á khoa được nhận 100% học phí năm thứ nhất. Sinh viên học xong học kỳ thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai ngành khác nhau.
-Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định chung do Bộ GD&ĐT công bố.
-Thời gian và hình thức ĐKXT theo quy định chung của Bộ GD&ĐT. Tham khảo thêm: điểm chuẩn các trường đại học
-Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPTQG.
-Nhà trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các đối tượng thuộc quy định chung của Bộ GD&ĐT.
Chính Sách Ưu Tiên
Xét tuyển thẳng:
-Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT);
-Thí sinh là thành viên chính thức của đội tuyển dự thi Olympic khu vực và quốc tế;
-Thí sinh là thành viên chính thức tham dự cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT.
-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt từ giải ba trở lên trong kì thi học sinh giỏi quốc gia và cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật quốc tế. Ưu tiên xét tuyển: các thí sinh có quyền xét tuyển thẳng vào trường đại học công nghiệp Hà Nội nhưng không sử dụng sẽ được ưu tiên xét tuyển.
Các thông tin khác :
-Khi trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh, thí sinh được lựa chọn 1 trong 2 chuyên ngành Quản trị kinh doanh và Quản trị kinh doanh du lịch.
-Nhà trường có các chương trình đào tạo chất lượng cao: Chương trình đào tạo Cử nhân quản trị kinh doanh chất lượng cao và Chương trình đào tạo Cử nhân Khoa học máy tính
+Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân Khoa học máy tính của Đại học Frostburg (Hoa Kỳ);
+Cử nhân Quản lý Kinh doanh của ĐH York St John (Vương Quốc Anh)
-Ngôn ngữ đào tạo chương trình chất lượng cao: Tiếng anh.
-Học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao: tùy thuộc vào từng chương trình.
Thời gian tuyển sinh
-Ngày 27/4 – 11/5/2021: Nộp phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển đại học trực tiếp tại trường THPT
-Ngày 27/4 – 16/5/2021: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến (theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021)
-Ngày 21/5 – 20/6/2021: Đăng ký xét tuyển trực tuyến theo phương thức xét học sinh giỏi cấp tỉnh, chứng chỉ quốc tế tại https://tuyensinh.haui.edu.vn
-Ngày 25/6 – 30/6/2021: Điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến theo phương thức xét học sinh giỏi cấp tỉnh, chứng chỉ quốc tế (1 lần duy nhất)
-Ngày 7/7 – 8/7/2021: Thi tốt nghiệp THPT.
-Ngày 22/7/2021: Công bố kết quả xét tuyển theo phương thức xét học sinh giỏi, chứng chỉ quốc tế.
-Ngày 5/8/2021: Công bố điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
-Ngày 1/8 – 9/8/2021: Xác nhận nhập học theo phương thức xét học sinh giỏi, chứng chỉ quốc tế.
-Ngày 7/8/2021 – 17h00 ngày 17/8/2021: Điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
-Ngày 22/8/2021: Công bố kết quả xét tuyển.
-Ngày 23/8 – 17h00 ngày 1/9/2021: Xác nhận nhập học phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
-Ngày 23/8 – 6/9/2021: Nhập học trực tuyến (Nộp lệ phí qua Viettelpay hoặc Ví Việt).
-Ngày 6/9: Nhập học cơ sở 3 – Hà Nam.
-Ngày 8/9/2021: Nhập học cơ sở 1, 2 – Hà Nội.
Học phí Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2021 như sau:
-Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy: 18.500.000 đồng/năm học.
-Học phí hàng năm tăng không quá 10%.
🚩Điểm Chuẩn Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Mới Nhất, Chính Xác Nhất
🚩Học Phí Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Mới Nhất
PL.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất