Bảng Xếp Hạng Các Trường Đại Học Ở Việt Nam - Mới Nhất
Việc xếp hạng các trường đại học ở Việt Nam là một vấn đề đang được quan tâm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không có một bảng xếp hạng chính thức nào được công bố bởi Chính phủ hay Bộ Giáo dục và Đào tạo của Việt Nam
Tuy nhiên, một số tổ chức và trang web đã thực hiện việc xếp hạng các trường đại học dựa trên các tiêu chí khác nhau, như danh tiếng, chất lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, sự phát triển của trường trong thời gian gần đây, v.v.
Dưới đây là một số bảng xếp hạng các trường đại học ở Việt Nam được công bố gần đây:
Bảng xếp hạng của QS World University Rankings:
- Đại học Quốc gia Hà Nội (Vietnam National University, Hanoi): vị trí 134 thế giới
- Đại học Quốc gia TP.HCM (Vietnam National University, Ho Chi Minh City): vị trí 242 thế giới
- Đại học Bách khoa Hà Nội (Hanoi University of Science and Technology): vị trí 261-270 thế giới
- Đại học FPT: vị trí 451-500 thế giới
Bảng xếp hạng của Times Higher Education World University Rankings:
- Đại học Quốc gia Hà Nội: vị trí 301-350 thế giới
- Đại học Quốc gia TP.HCM: vị trí 801-1000 thế giới
Bảng xếp hạng của Webometrics:
- Đại học Quốc gia Hà Nội: vị trí 747 thế giới
- Đại học Quốc gia TP.HCM: vị trí 1,248 thế giới
- Đại học Bách khoa Hà Nội: vị trí 1,549 thế giới
Bảng xếp hạng của URAP (University Ranking by Academic Performance):
- Đại học Quốc gia Hà Nội: vị trí 425 thế giới
- Đại học Quốc gia TP.HCM: vị trí 783 thế giới
Bảng xếp hạng của CWUR (Center for World University Rankings) :
- Đại học Quốc gia Hà Nội: vị trí 665 thế giới
- Đại học Quốc gia TP.HCM: vị trí 1,057 thế giới
- Đại học Bách khoa Hà Nội: vị trí 1,292 thế giới
Bảng xếp hạng của U.S. News & World Report Best Global Universities Rankings:
- Đại học Quốc gia Hà Nội: vị trí 646 thế giới
- Đại học Quốc gia TP.HCM: vị trí 1,005 thế giới
Lưu ý rằng mỗi bảng xếp hạng sử dụng các tiêu chí và phương pháp đánh giá khác nhau để xếp hạng các trường đại học. Do đó, kết quả của từng bảng xếp hạng có thể khác nhau. Việc lựa chọn trường đại học phù hợp nên dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như chuyên ngành, chất lượng giảng dạy, cơ hội nghiên cứu, tài trợ học bổng, vị trí địa lý, v.v.
Bảng xếp hạng của Times Higher Education (THE) World University Ranking:
- Đại học Quốc gia Hà Nội: vị trí 801-1000 thế giới
- Đại học Quốc gia TP.HCM: vị trí 1001+ thế giới
Bảng xếp hạng của Quacquarelli Symonds (QS) World University Rankings:
- Đại học Quốc gia Hà Nội: vị trí 801-1000 thế giới
- Đại học Quốc gia TP.HCM: vị trí 1001+ thế giới
- Đại học Bách khoa Hà Nội: vị trí 1001+ thế giới
Bảng xếp hạng của Webometrics Ranking of World Universities:
- Đại học Quốc gia Hà Nội: vị trí 927 thế giới
- Đại học Quốc gia TP.HCM: vị trí 2,323 thế giới
- Đại học Bách khoa Hà Nội: vị trí 2,375 thế giới
Lưu ý rằng mỗi bảng xếp hạng sử dụng các tiêu chí và phương pháp đánh giá khác nhau để xếp hạng các trường đại học. Do đó, kết quả của từng bảng xếp hạng có thể khác nhau. Việc lựa chọn trường đại học phù hợp nên dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như chuyên ngành, chất lượng giảng dạy, cơ hội nghiên cứu, tài trợ học bổng, vị trí địa lý, v.v.
Hiện nay, có nhiều bảng xếp hạng các trường đại học ở Việt Nam được các tổ chức, hãng tư vấn và trang web đưa ra. Các bảng xếp hạng này thường dựa trên các tiêu chí và phương pháp đánh giá khác nhau để xếp hạng các trường đại học.
Dưới đây là một số bảng xếp hạng đáng chú ý:
Times Higher Education (THE) World University Rankings:
Đây là bảng xếp hạng hàng đầu về giáo dục đại học trên thế giới, được xếp hạng dựa trên các tiêu chí như chất lượng giảng dạy, nghiên cứu, trí tuệ, quốc tế hóa, và mối liên hệ với công nghiệp và đối tác. Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM thường xếp hạng cao trong bảng xếp hạng này.
Quacquarelli Symonds (QS) World University Rankings:
Đây là một bảng xếp hạng khác hàng đầu về giáo dục đại học trên thế giới, được xếp hạng dựa trên các tiêu chí như danh tiếng của trường, chất lượng giảng dạy và nghiên cứu, tỷ lệ sinh viên/giảng viên, số lượng và tính đa dạng của sinh viên quốc tế, và mối liên hệ với doanh nghiệp và đối tác. Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP.HCM và Đại học Bách khoa Hà Nội thường xếp hạng cao trong bảng xếp hạng này.
Webometrics Ranking of World Universities:
Đây là bảng xếp hạng dựa trên các tiêu chí đánh giá mức độ phổ biến và tiếp cận thông tin của các trang web của trường đại học trên toàn cầu. Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP.HCM và Đại học Bách khoa Hà Nội thường xếp hạng cao trong bảng xếp hạng này.
Các bảng xếp hạng này có thể giúp sinh viên, học sinh và các nhà quản lý giáo dục đánh giá chất lượng của các trường đại học, tuy nhiên, cần lưu ý rằng kết quả của từng bảng xếp hạng có thể khác nhau do sử dụng các tiêu chí và phương pháp đánh giá khác nhau
Tên trường | Bảng Xếp hạng tại Việt Nam |
Đại học Quốc gia Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 1 |
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 2 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Công lập) | Xết Hạng Thứ 3 |
Đại học Bách khoa Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 4 |
Trường Đại học Duy Tân (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 5 |
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 6 |
Trường Đại học Cần Thơ (Công lập) | Xết Hạng Thứ 7 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 8 |
Đại học Đà Nẵng (Công lập) | Xết Hạng Thứ 9 |
Đại học Huế (Công lập) | Xết Hạng Thứ 10 |
Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 11 |
Trường Đại học Thuỷ lợi (Công lập) | Xết Hạng Thứ 12 |
Trường Đại học Ngoại Thương (Công lập) | Xết Hạng Thứ 13 |
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 14 |
Trường Đại học Thủ Dầu Một (Công lập) | Xết Hạng Thứ 15 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Công lập) | Xết Hạng Thứ 16 |
Đại học Thái Nguyên (Công lập) | Xết Hạng Thứ 17 |
Trường Đại học Quy Nhơn (Công lập) | Xết Hạng Thứ 18 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 19 |
Trường Đại học Dược Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 20 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân (Công lập) | Xết Hạng Thứ 20 |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất (Công lập) | Xết Hạng Thứ 22 |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 23 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (Công lập) | Xết Hạng Thứ 23 |
Trường Đại học Điện lực (Công lập) | Xết Hạng Thứ 25 |
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Công lập) | Xết Hạng Thứ 25 |
Trường Đại học Vinh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 27 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 28 |
Trường Đại học Y Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 29 |
Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 30 |
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (Công lập) | Xết Hạng Thứ 30 |
Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 32 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Công lập) | Xết Hạng Thứ 33 |
Trường Đại học Giao thông vận tải (Công lập) | Xết Hạng Thứ 34 |
Trường Đại học Thương Mại (Công lập) | Xết Hạng Thứ 34 |
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 34 |
Trường Đại học Y tế Công cộng (Công lập) | Xết Hạng Thứ 37 |
Trường Đại học Đà Lạt (Công lập) | Xết Hạng Thứ 38 |
Trường Đại học Hồng Đức (Công lập) | Xết Hạng Thứ 38 |
Trường Đại học Sài Gòn (Công lập) | Xết Hạng Thứ 40 |
Học viện Ngân hàng (Công lập) | Xết Hạng Thứ 41 |
Trường Đại học Phenikaa (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 41 |
Trường Đại học Việt Đức (Công lập) | Xết Hạng Thứ 41 |
Trường Đại học Y Dược Thái Bình (Công lập) | Xết Hạng Thứ 44 |
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (Công lập) | Xết Hạng Thứ 45 |
Học viện Chính sách và Phát triển (Công lập) | Xết Hạng Thứ 46 |
Trường Đại học Công đoàn (Công lập) | Xết Hạng Thứ 47 |
Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải (Công lập) | Xết Hạng Thứ 48 |
Học viện Ngoại giao (Công lập) | Xết Hạng Thứ 49 |
Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 49 |
Trường Đại học Văn Lang (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 51 |
Trường Đại học Luật Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 52 |
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 53 |
Trường Đại học FPT (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 54 |
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 55 |
Trường Đại học Thăng Long (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 56 |
Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (Công lập) | Xết Hạng Thứ 56 |
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai(Tư thục) | Xết Hạng Thứ 58 |
Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 58 |
Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 58 |
Trường Đại học Lao động - Xã hội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 61 |
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 61 |
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 63 |
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (Công lập) | Xết Hạng Thứ 64 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 64 |
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 66 |
Trường Đại học Tài chính - Marketing (Công lập) | Xết Hạng Thứ 67 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 68 |
Trường Đại học Mở Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 69 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 70 |
Học viện Tài chính (Công lập) | Xết Hạng Thứ 71 |
Trường Đại học Đồng Tháp (Công lập) | Xết Hạng Thứ 72 |
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (Công lập) | Xết Hạng Thứ 73 |
Trường Đại học Tây Nguyên (Công lập) | Xết Hạng Thứ 73 |
Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ (Công lập) | Xết Hạng Thứ 75 |
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (Công lập) | Xết Hạng Thứ 75 |
Trường Đại học Văn Hiến (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 77 |
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 78 |
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 78 |
Trường Đại học Hải Phòng (Công lập) | Xết Hạng Thứ 78 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 81 |
Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 82 |
Trường Đại học Văn hoá TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 83 |
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (Công lập) | Xết Hạng Thứ 84 |
Trường Đại học Y khoa Vinh (Công lập) | Xết Hạng Thứ 84 |
Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (Công lập) | Xết Hạng Thứ 86 |
Trường Đại học Tây Đô (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 87 |
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 88 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam (Công lập) | Xết Hạng Thứ 89 |
Trường Đại học Lâm nghiệp (Công lập) | Xết Hạng Thứ 90 |
Trường Đại học Tiền Giang (Công lập) | Xết Hạng Thứ 91 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 92 |
Học viện Toà án (Công lập) | Xết Hạng Thứ 93 |
Trường Đại học An Giang (Công lập) | Xết Hạng Thứ 94 |
Trường Đại học Hùng Vương (Công lập) | Xết Hạng Thứ 94 |
Trường Đại học dân lập Phương Đông (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 96 |
Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (Công lập) | Xết Hạng Thứ 97 |
Trường Đại học Nam Cần Thơ (Tư thục) | Xết Hạng Thứ 98 |
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (Công lập) | Xết Hạng Thứ 99 |
Học viện Hàng không Việt Nam (Công lập) | Xết Hạng Thứ 100 |
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất