THÔNG BÁO TUYỂN SINH
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Mã ngành: HVN18 Chỉ tiêu tuyển sinh: 20 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D01 |
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Mã ngành: HVN07 Chỉ tiêu tuyển sinh: 500 Tổ hợp xét: A00, A09, C20, D01 |
Ngành Chăn nuôi thú y- Thủy sản Mã ngành: HVN02 Chỉ tiêu tuyển sinh: 230 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D01 |
Ngành Thú y Mã ngành: HVN01 Chỉ tiêu tuyển sinh: 500 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô cơ điện tử Mã ngành: HVN04 Chỉ tiêu tuyển sinh: 310 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D01 |
Mã ngành: HVN05 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A00, A01, , D01 |
Ngành Kỹ thuật điện, điện tử và tự động hóa Mã ngành: HVN06 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét: A00, A01, A09, D01 |
Ngành Công nghệ sinh học và công nghệ dược liệu Mã ngành: HVN09 Chỉ tiêu tuyển sinh: 130 Tổ hợp xét: A00, A09, C20, D01 |
Ngành Công nghệ thông tin và kỹ thuật số Mã ngành: HVN14 Chỉ tiêu tuyển sinh: 640 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D01 |
Ngành Công nghệ thực phẩm và chế biến Mã ngành: HVN10 Chỉ tiêu tuyển sinh: 330 Tổ hợp xét: A00, B00, D07, D01 |
Mã ngành: HVN11 Chỉ tiêu tuyển sinh: 511 Tổ hợp xét: A00, C04, D07, D01 |
Ngành Xã hội học Mã ngành: HVN12 Chỉ tiêu tuyển sinh; 60 Tổ hợp xét: A09, C00, C20, D01 |
Ngành Quản trị kinh doanh, thương mại vad du lịch Mã ngành: HVN08 Chỉ tiêu tuyển sinh: 1670 Tổ hợp xét: A00, A09, D01, C20 |
Mã ngành: HVN13 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét: A00, C00, C20, D01 |
Mã ngành: HVN16 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D01 |
Mã ngành: HVN17 Tổ hợp xét: D01, D07, D14, D15 |
Ngành Quản lý đất đai, bất động sản và môi trường Mã ngành: HVN15 Chỉ tiêu tuyển sinh: 210 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D01 |
Mã ngành: HVN12 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét: A00, C00, C20, D01 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối A09: Toán - Địa lí - Giáo dục công dân.
- Tổ hợp khối B00: Toán - Hóa học - Sinh học.
- Tổ hợp khối B08: Toán - Sinh học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí.
- Tổ hợp khối C01: Ngữ văn - Toán - Vật lý.
- Tổ hợp khối C04: Ngữ văn - Toán - Địa lí.
- Tổ hợp khối C20: Ngữ văn - Địa lí - Giáo dục công dân.
- Tổ hợp khối D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D10: Toán - Địa lí - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D14: Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D15: Ngữ văn - Địa lí - Tiếng anh.
Đối tượng tuyển sinh
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thí sinh tham dự vào kỳ thi THPT Quốc Gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
+ Thí sinh có sức khỏe tốt để theo đuổi, học tập tại trường. Ngoài ra, thí sinh không vi phạm pháp luật theo quy định chung.
Phạm vi tuyển sinh
+ Học viện Nông nghiệp Việt nam thông báo tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo đề án của học viện đối với học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật, thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong các kì thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kĩ thuật cấp quốc gia, đạt giải nhất, nhì, ba và khuyết khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố.
(2) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có kết quả thi SAT ( Scholastic Assessment Test, Hoa kỳ ) đạt tối thiểu từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt tối thiểu từ 22 điểm hoặc điểm thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 điểm hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố được tuyển thẳng vào:
a) Chương trình quốc tế (Đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh (và được bố trí học cùng sinh viên năm thứ 2 của chương trình đào tạo).
b) Chương trình Anh quốc: Do Đại học GLASGOW CALEDONIAN UNIVERSITY (GCU) cấp bằng Cử nhân ngành Tài chính, Đầu tư, Bảo hiểm.
c) Chương trình New Zealand: Do Đại học MASSEY UNIVERSITY cấp bằng Cử nhân ngành Kinh tế – Tài chính.
(3) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 30 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
(4) Học lực đạt loại giỏi từ 1 học kỳ và 3 học kỳ khá trở lên trong chương trình học THPT.
(5) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển học bạ
a) Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
* Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
* Điểm ưu tiên:
– Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập theo quy định.
Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.
Thí sinh đã trúng tuyển vào nhóm ngành sẽ quyết định lựa chọn ngành hoặc chương trình đào tạo như sau:
(1) Chọn một trong các chương trình: a) Chương trình quốc tế (đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh; b) Chương trình Anh Quốc (ngành Tài chính, Đầu tư, Bảo hiểm); c) Chương trình New Zealand (ngành Kinh tế tài chính) ngay khi đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (tuyển thẳng) hoặc sau khi xác nhận nhập học/nhập học theo Phương thức 2 (xét học bạ) hoặc Phương thức 3 (xét điểm thi tốt nghiệp THPT);
(2) Chọn ngành đào tạo trong nhóm ngành trúng tuyển theo nhu cầu, sở thích khi làm thủ tục xác nhận nhập học/nhập học;
(3) Chọn chuyên ngành đào tạo trong ngành đã nhập học sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2 của khóa học theo quy định của Học viện;
(4) Chọn chương trình bằng kép để được cấp 2 bằng đại học khi tốt nghiệp sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2 của khóa học theo thông báo của Học viện;
(5) Chọn theo học các chương trình đào tạo tích hợp của các tập đoàn, doanh nghiệp.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2023.
* Điểm ưu tiên
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2023
Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
Tổ chức tuyển sinh
+ Thời gian tuyển sinh theo phương thức xét tuyển thẳng và học bạ - kết quả học tập THPT:
+ Hồ sơ xét tuyển dành cho thí sinh xét tuyển thẳng và học bạ - kết quả học tập THPT:
Lưu ý: Đối với thời gian và hồ sơ xét tuyển cho thí sinh trong phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT Quốc Gia sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Lưu ý: Phiếu đăng ký xét tuyển theo từng đợt được quy định và thông báo trên trang chủ của Học viện.
Học Phí
- Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản (Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Nông nghiệp, Chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản, Kinh tế nông nghiệp…) : 11.600.000đ/năm.
- Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh…) : 13.450.000đ/năm.
- Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…) : 16.000.000đ/năm.
- Công nghệ thực phẩm : 16.700.000đ/năm.
- Thú Y: 19.800.000đ/năm.
Phương thức nộp hồ sơ
+ Thí sinh có thể nộp trực tuyến tại trang tuyển sinh của Học viện.
+ Nộp trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo của Học viện, địa chỉ tại: Phòng 121, tầng 1, Nhà hành chính.
+ Thí sinh cũng có thể chuyển phát nhanh hồ sơ tới địa chỉ: Bản Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. 8. Thông tin về học bổng:
Với việc trở thành sinh viên tại trường Học viện Nông nghiệp Việt nam, các thí sinh có cơ hội nhận được nhiều học bổng khuyến khích với tổng trị giá hơn 20 tỷ đồng.
🚩Điểm Chuẩn Học Viện Nông Nghiệp Mới Nhất, Chính Xác Nhất
🚩Học Phí Học Viện Nông Nghiệp Mới Nhất
LĐ.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất