Khối B Gồm Những Môn Nào? Ngành Nào? Các Trường Xét Tuyển Đại Học Khối B
Các ngành khối B - Bài viết giúp các thí sinh giải đáp về khối B gồm những ngành nào cùng các trường đại học khối B ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh chuẩn xác nhất.
Các ngành công nghiệp tại Việt Nam ngày càng phát triển và mở rộng, theo đó, nhu cầu tuyển dụng nhân lực làm việc từ các ngành khối B là rất cao. Bởi vì đây là một trong những khối thi có nhiều ngành trọng yếu của Việt Nam về công nghệ, kỹ thuật, thực phẩm, y tế, môi trường.... Chính vì vậy từ lâu đến nay các ngành khối B là khối có số lượng thí sinh đang ký dự thi cao thứ 2, chỉ đứng sau khối A.
Dưới đây là thông tin chi tiết về khối B bao gồm những ngành và các trường đại học xét tuyển các ngành khối B mới nhất, chính xác nhất cho các sĩ tử.
Các ngành khối B toàn là những ngành trọng yếu và cần nhiều nhân lực trong tương lai.
Khối B gồm những môn nào?
Khối B truyền thống gồm 3 môn Toán - Hóa học - Sinh học. Tuy nhiên, sau khi xem xét, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã bổ sung thêm một số môn thi, nhằm kết hợp tạo ra những tổ hợp môn, giúp các trường ĐH, cao đẳng sử dụng các khối thi đại học này để tuyển chọn đúng thí sinh theo từng ngành chuyên biệt. Theo đó, khối B gồm 09 môn thi và 07 tổ hợp môn như sau:
1. Các môn thi khối B:
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH mới nhất được và các môn thi được sắp xếp dựa theo lượt xuất hiện mới nhất trong các tổ hợp môn, từ tổ hợp B00 tới B08 như sau:
1 | Toán. |
2 | Hóa học. |
3 | Sinh học. |
4 | Lịch sử. |
5 | Địa lý. |
6 | Ngữ văn. |
7 | Giáo dục công dân. |
8 | Khoa học xã hội. |
9 | Tiếng Anh. |
2. Các tổ hợp môn khối B:
Với 09 môn thi khác nhau, phân chia thành 07 tổ hợp môn (gồm 3 môn thi khác nhau). Dưới đây là các tổ hợp môn khối B mới nhất.
1 | Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học. |
2 | Khối B01: Toán, Sinh học, Lịch sử. |
3 | Khối B02: Toán, Sinh học, Địa lí. |
4 | Khối B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn. |
5 | Khối B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân. |
6 | Khối B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội. |
7 | Khối B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh. |
Cách ôn luyện các môn khối B hiệu quả:
Để có thể ôn luyện các môn khối B (cả những môn trong khối thi đại học khác), điều cơ bản đầu tiên là bạn phải nắm vững những kiến thức cơ bản một cách chắc chắn. Ngoài ra, trong quá trình ôn thi, bạn cũng nên có cho riêng mình một lộ trình học rõ ràng.
Đối với môn Toán:
Phương pháp tự học là tốt nhất đối với môn này. Mỗi ngày, bạn nên dành 2 tiếng (ngoài việc học trên lớp) để ôn lại khiến thức cũ mà mình vừa học ở trên lớp. Sau đó, tìm hiểu thêm một số bài toán nâng cao ở trên mạng để rèn luyện thêm. Cũng nên lưu ý, đối với những kiến thức mà bạn chưa nắm chắc trong tay, đừng nên nhảy cóc, đâm đầu vào các bài toán nâng cao. Điều đó có thể dẫn đến bạn mất rất nhiều thời gian vào nó mà chẳng cải thiện được chút kiến thức gì.
Đối với môn Hóa học:
Đối với môn học này, bạn có thể chia để ôn luyện với 2 dạng câu hỏi là lý thuyết và bài tập. Các tốt nhất là bạn nên thực hành ngay những thí nghiệm để khẳng định rằng nó là đúng, điều đó rất tốt cho trí nhớ. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thời gian, nguyên liệu để làm được những thí nghiệm này. Nếu không, bạn có thể áp dụng cách làm bài tập. Bằng cách vận dụng những câu hỏi liên quan đến các hiện tượng thực tế để nắm rõ kiến thức. Nên tự hình thành cho mình một thói quen như viết phương trình biểu diễn hóa học, cân bằng phản ứng. Đối với những phương trình khó nhớ, sử dụng giấy nhớ và dán ở những nơi mà bạn hay tới (ví dụ bạn hay ăn thì có thể dán lên tủ lạnh, ...)
Đối với môn Sinh học:
- Đối với môn học này, chủ yếu, kiến thức thường tập trung trong phạm vi lớp 12. Bạn nên nắm chắc những kiến thức cơ bản cũng như nâng cao. Bạn có thể chia môn học này thành 3 giai đoạn để ôn luyện một cách tốt nhất:
- Giai đoạn 1: Tìm hiểu thêm kiến thức mới và ôn luyện đề thi.
- Giai đoạn 2: Tiếp tục ôn luyện đề thi. Bổ sung thêm những kiến thức mà mình còn thiếu.
- Giai đoạn 3: Tổng hợp lại tất cả những kiến thức mình có. Ôn luyện đề thi có chọn lọc một cách cấp tốc.
Khối B gồm những ngành nào? Danh sách các ngành và mã ngành khối B mới nhất:
- Là một trong những khối thi truyền thống. Do đó, các ngành khối B luôn là những ngành nghề trọng yếu và cần rất nhiều nhân lực trong tương lai. Dưới đây là bảng danh sách mã ngành, tên ngành nghề xét tuyển khối B:
Mã ngành | Tên ngành nghề |
D620112 | Bảo vệ thực vật |
D440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
D620105 | Chăn nuôi |
D310201 | Chính trị học (Sư phạm Triết học) |
C510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D540301 | Công nghệ chế biến lâm sản |
C515901 | CNKT địa chất |
C510406 | CNKT môi trường |
D510406 | CNKT môi trường |
C510405 | CNKT tài nguyên nước |
C515902 | CNKT Trắc địa |
C510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học |
D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
C540204 | Công nghệ may |
D620113 | Công nghệ rau quả và cảnh quan |
D540104 | Công nghệ sau thu hoạch |
D420201 | Công nghệ sinh học |
C510504 | Công nghệ thiết bị trường học |
D540101 | Công nghệ thực phẩm |
C640201 | Dịch vụ thú y |
D720501 | Điều dưỡng |
C720501 | Điều dưỡng |
D720303 | Dinh dưỡng |
C900107 | Dược |
D720401 | Dược học |
D440221 | Khí tượng học |
C440221 | Khí tượng học |
D440299 | Khí tượng thủy văn biển |
D620110 | Khoa học cây trồng |
C620110 | Khoa học cây trồng |
D440306 | Khoa học đất |
D440301 | Khoa học môi trường |
D620102 | Khuyến nông |
D520503 | Kĩ thuật trắc địa – bản đồ |
C520503 | Kĩ thuật trắc địa – bản đồ |
D520501 | Kỹ thuật địa chất |
D420202 | Kỹ thuật sinh học |
D720330 | Kỹ thuật y học |
D620201 | Lâm nghiệp |
D620202 | Lâm nghiệp đô thị |
D620205 | Lâm sinh |
D620101 | Nông nghiệp |
D620301 | Nuôi trồng thủy sản |
D620116 | Phát triển nông thôn |
C850103 | Quản lí đất đai |
D850103 | Quản lí đất đai |
D850101 | Quản lí tài nguyên và môi trường |
D720701 | Quản lý bệnh viện |
D850199 | Quản lý biển |
D850103 | Quản lý đất đai |
D620211 | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) |
D850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
C850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
D720601 | Răng hàm mặt |
D420101 | Sinh học |
D140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
D140213 | Sư phạm Sinh học |
D310401 | Tâm lí học |
D310403 | Tâm lí học giáo dục |
D640101 | Thú y |
C440224 | Thủy văn |
D440224 | Thủy văn |
D720399 | Xét nghiệm y học dự phòng |
D720101 | Y đa khoa |
D720201 | Y học cổ truyền |
D720302 | Y học dự phòng |
D720301 | Y tế công cộng |
Tầm quan trọng của việc chọn các ngành khối B:
- Việc cân nhắc chọn ngành nghề cần phải được thực hiện sớm. Do là các bạn chỉ mới được tiếp cận với việc định hướng nghề nghiệp trong một thời gian ngắn khi kỳ thi THPT sắp đến.
- Các bạn tiếp xúc với môi trường thực tế, để nhìn nhận một cách thấu đáo và lựa chọn. Theo đó, hướng nghiệp phải là một quá trình không ngắn để người học có đủ thời gian để khám phá năng lực bản thân, sở trường, niềm đam mê sau đó là tìm hiểu đặc tính nghề nghiệp có phù hợp với cá nhân, điều kiện kinh tế hay không.
- Đó là một quá trình liên tục và kéo dài. Trước tiên các bạn phải hiểu được bản thân mình trước, ví dụ như bạn muốn làm thầy cô giáo và bạn mạnh về các môn khối B thì bạn nên học ngành Sư phạm Hóa; Bạn yêu thích công việc về nghiên cứu sinh học bạn có thể chọn ngành Y, ngành Dược, ngành Điều dưỡng.
- Các ngành khối B đều có đặc trưng khác nhau yêu cầu bạn cần phải tìm hiểu về nó. Muốn hiểu ngành nghề mà chỉ ngồi xem trên mạng không là chưa đủ mà các bạn học sinh cần phải tìm hiểu thực tế công việc, các ngành dễ xin việc và học hỏi từ những kiến thức đàn anh, đàn chị về những trải nghiệm mà họ có được từ ngành nghề đó.
- Thực tế những năm gần đây, công tác tư vấn hướng rất được chú trọng tại các trường THPT, các chủ đề về nhóm ngành nghề, nhu cầu nguồn nhân lực, học nghề hay học đại học, cao đẳng là vô cùng cần thiết đồng hành các bạn học sinh trên con đường lựa chọn ngành nghề trong tương lai.
Các ngành khối B dễ xin việc trong tương lai:
- Bên cạnh niềm đam mê, việc chọn ngành nghề có cùng sở thích và đam mê không phải chuyện khó. Nhưng để chọn ngành mình vừa đam mê, vừa có nhu cầu nhân lực cao, vừa dễ xin việc sau khi ra trường thì không phải là dễ.
- Dưới đây là một số gợi ý cho bạn về các ngành khối B thật sự rất dễ xin việc trong tương lai, liệu bạn có thích và theo đuổi những ngành nghề này???
1 | Ngành kỹ thuật y học. |
2 | Ngành công nghệ chế biến lâm sản. |
3 | Ngành quản lý đất đai. |
4 | Ngành công nghệ kỹ thuật hóa học. |
5 | Ngành khoa học cây trồng. |
6 | Ngành điều dưỡng. |
Các trường xét tuyển đại học khối B năm 2020:
- Dưới đây là bảng danh sách các trường đại học khối B và điểm chuẩn được phân chia làm 3 khu vực: Hà Nội, TP. HCM và miền Trung.
- Những khu vực khác hầu như không có trường ĐH nào tuyển sinh khối B này. Ngoài ra, điểm chuẩn được tính theo điểm chuẩn trung bình các năm trước của chính trường đó.
Danh sách các trường xét tuyển khối B ở Hà Nội :
Mã trường | Tên trường | Điểm chuẩn 2019 |
YQH | Học Viện Quân Y – Hệ quân sự KV miền Bắc | 26 |
YHB | ĐH Y Hà Nội | 25 |
YQS | Học Viện Quân Y – Hệ quân sự KV miền Nam | 24.5 |
KHA | ĐH Kinh Tế Quốc Dân | 24.25 |
SPH | ĐH Sư Phạm Hà Nội | 23.5 |
HYD | Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam | 23.25 |
DCN | ĐH Công Nghiệp Hà Nội | 20.25 |
DTL | ĐH Thăng Long | 16 |
DKK | ĐH Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp | 15.5 |
GTA | ĐH Công nghệ Giao thông vận tải | 15 |
HBU | ĐH Hòa Bình | 15 |
HVQ | Học Viện Quản Lý Giáo Dục | 15 |
MDA | ĐH Mỏ Địa Chất | 15 |
MHN | Viện ĐH Mở Hà Nội | 15 |
DMT | ĐH Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội | 12 |
DTA | ĐH Thành Tây | 12 |
BKA | ĐHc Bách Khoa Hà Nội | 7.83 |
DDD | ĐH Dân Lập Đông Đô | - |
DDN | ĐH Đại Nam | - |
TDD | ĐH Thành Đô | - |
VHD | ĐH Công Nghiệp Việt Hung | - |
YTC | ĐH Y Tế Công Cộng | - |
ZNH | ĐH Văn Hóa – Nghệ Thuật Quân Đội – Miền Bắc | - |
🚩 Xem thêm bài viết: Các trường ĐH ở Hà Nội.
Trường xét tuyển đại học khối B ở TP. HCM :
Mã trường | Tên trường | Điểm chuẩn 2019 |
SPK | ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM | 31.25 |
SGD | ĐH Sài Gòn | 27.17 |
TYS | ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch | 24 |
QSX | ĐH Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – ĐH Quốc Gia TP HCM | 23 |
YDS | ĐHY Dược TP HCM | 23 |
QSQ | ĐH Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TP HCM | 22.5 |
QST | ĐH Khoa Học Tự Nhiên – ĐH Quốc Gia TP HCM | 22 |
SPS | ĐH Sư Phạm TP HCM | 21.25 |
DTT | ĐH Tôn Đức Thắng | 20.75 |
DCT | ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM | 19.75 |
HUI | ĐH Công Nghiệp TP HCM | 19.75 |
DTM | ĐH Tài Nguyên môi trường TP HCM | 19.25 |
MBS | ĐH Mở TP HCM | 18 |
NLS | ĐH Nông Lâm TP HCM | 17 |
DCG | ĐH Công Nghệ Thông Tin Gia Định | 15 |
DHB | ĐH Quốc Tế Hồng Bàng | 15 |
DKC | ĐH Công Nghệ TP HCM | 15 |
DSG | ĐH Công Nghệ Sài Gòn | 15 |
DTH | ĐH Hoa Sen | 15 |
DVH | ĐH Văn Hiến | 15 |
DVL | ĐH Dân Lập Văn Lang | 15 |
NTT | ĐH Nguyễn Tất Thành | 15 |
🚩 Xem thêm bài viết: Các trường đại học ở TP. HCM.
Trường đại học xét tuyển khối B năm 2020 khu vực miền Trung:
Mã trường | Tên trường |
DDY | Khoa Y dược (ĐH Đà Nẵng) |
DDK | ĐH Bách Khoa (ĐH Đà Nẵng) |
DDC | Khoa Công nghệ (ĐH Đà Nẵng) |
YDN | ĐH Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng |
DDQ | ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) |
DDS | ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) |
DDY | ĐH Y dược (ĐH Huế) |
DHT | ĐH Khoa học (ĐH Huế) |
TTN | ĐH Tây Nguyên |
DQN | ĐH Quy Nhơn |
CEA | ĐH Kinh tế Nghệ An |
DDT | ĐH Duy Tân |
DPX | ĐH Dân lập Phú Xuân |
DVX | ĐH Công nghệ Vạn Xuân |
HHT | ĐH Hà Tĩnh |
TDV | Đại học Vinh |
SKV | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
UKH | ĐH Khánh Hòa |
DPC | ĐH Phan Châu Trinh |
DQB | ĐH Quảng Bình |
BMU | ĐH Buôn Ma Thuột |
YKV | ĐH Y khoa Vinh |
🚩 Xem thêm bài viết: Các trường ĐH khu vực miền Trung.
Trên đây là bài viết khá chi tiết về khối B hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp các em học sinh chọn đúng ngành, đúng đam mê và sở trường của mình. Chúc các em sẽ có một kỳ thi tốt!
PL.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất