THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
Mã trường: NHF Nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng hội nhập quốc tế dựa trên thế mạnh ngoại ngữ. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, Đại học Hà Nội thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:
1. Chỉ tiêu và ngành đào tạo
Chương trình chính quy
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | (D01) |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | (D02) hoặc (D01) |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | (D03) hoặc (D01) |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | (D04) hoặc (D01) |
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 7220204 CLC | (D04) hoặc (D01) |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | (D05) hoặc (D01) |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | (D01) |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 | (D01) |
Ngôn ngữ Italia | 7220208 | (D01) |
Ngôn ngữ Italia CLC | 7220208 CLC | (D01) |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | (D06) hoặc (D01) |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | (D01) |
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 7220210 CLC | (D01) |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 7310601 | (D01) |
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | 7310111 | (D01) |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | 7320104 | (D01) |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | 7320109 | (D03) hoặc(D01) |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 7340101 | (D01) |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 7340115 | (D01) |
Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 7340201 | (D01) |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 7340301 | (D01) |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | 7480201 | (D01); (A01) |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 7480201CLC | (D01), (A01) |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 7810103 | (D01) |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 7810103 CLC | (D01) |
Tổng | ||
Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam | 7220101 | Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. |
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài (hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh) | ||
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính | ||
Quản trị Du lịch và Lữ hành | ||
Kế toán Ứng dụng | ||
Cử nhân Kinh doanh |
2. Điều kiện đăng kí xét tuyển
Ghi chú: Đối với môn Tiếng Anh và Tiếng Pháp nhân hệ số 2.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
- Thí sinh tham dự kì thi THPTQG.
- Có đủ sức khỏe để tham gia học tập theo quy định hiện hành.
- Không vi phạm pháp luật theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Phương thức xét tuyển
3.1 Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gồm cả ưu tiên xét tuyển thẳng): chiếm 5% tổng chỉ tiêu (Khoản 2 Điều 7, Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
3.2 Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội: chiếm 25% tổng chỉ tiêu (Quy định xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và xét tuyển kết hợp vào đại học hệ chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2020).
3.3 Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020: chiếm 70% tổng chỉ tiêu. Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp.
Cụ thể cách tính điểm:
- Đối với các chương trình Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin CLC, Truyền thông đa phương tiện: điểm Toán + điểm Ngoại ngữ + điểm Vật lý (hoặc Ngữ văn) + điểm ưu tiên.
- Đối với các chương trình khác: điểm Toán + điểm Ngữ văn + (điểm Ngoại ngữ x 2) + (điểm ưu tiên x 4/3).
3.4 Xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
4. Tổ chức xét tuyển
- Thời gian và hình thức ĐKXT: theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
- Điểm sàn nhận ĐKXT là 15 điểm (chưa nhân hệ số)
- Đối với các thí sinh nước ngoài: xét tuyển theo quy định của Bộ bao gồm xét học bạ THPT và năng lực tiếng Việt.
- Tổng điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi, môn chính đã nhân hệ số 2 và điểm ưu tiên (nếu có)
- Nhà trường xét tuyển từ cao xuống thấp, xét tuyển thành nhiều đợt cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Thí sinh có thể ĐKXT vào chương trình liên kết, liên thông quốc tế đào tạo cử nhân do các trường đại học nước ngoài cấp bằng.
5. Chính sách ưu tiên
- Theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng của Bộ GD&ĐT.
6. Lệ phí xét tuyển
- Áp dụng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
7. Học phí dự kiến
- Chương trình đại trà: trường Đại học Hà Nội tiếp tục thực hiện quy định thu học phí hệ chính quy theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
- Chương trình chất liên kết, liên thông quốc tế đào tạo:
Nhóm ngành học | Mức học phí/ học kỳ | Số học kỳ/ năm học |
- Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn quốc; - Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp). | 8.000.000 | 02 |
- Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Bồ Đào Nha. | 5.850.000 | 02 |
- Quản trị Kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Quốc tế học. | 8.750.000 | 03 |
- Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Công nghệ Thông tin. | 9.000.000 | 03 |
Điểm Chuẩn Đại Học Hà Nội Mới Nhất, Chính Xác Nhất
Nguyện Vọng 2 Đại Học Hà Nội Mới Nhất
Thủ Tục Xét Tuyển, Nhập Học, Học phí Đại Học Hà Nội
Biên tập: Trần Lê
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được nhà trường đón đợi và quan tâm. Những câu hỏi sẽ được các thầy cô trả lời và giải đáp trong thời gian sớm nhất