THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
Đại Học Đồng Tháp là một trường đào tạo đa ngành nghề đa hệ, trực thuộc Bộ giáo dục và đào tạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam. Trường tổ chức tuyển sinh một số ngành nghề và chỉ tiêu cụ thể như sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Mã ngành: 7140201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 112 Tổ hợp xét: M00, M05, M07, M11 (Môn chính: NK GDMN) |
Mã ngành: 7140202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 604 Tổ hợp xét: C01, C03, C04, D01 |
Mã ngành: 7140205 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: C00, C19, D01, D14 |
Mã ngành: 7140206 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: T00, T05, T06, T07 |
Mã ngành: 7140209 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét: A01, A00, A02, A04 |
Mã ngành: 7140210 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét: A00, A01, A02, A04 |
Mã ngành: 7140211 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00, A01, A02, A04 |
Mã ngành: 7140212 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét: A00, B00, D07, A06 |
Mã ngành: 7140213 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A02, B00, D08, B02 |
Mã ngành: 7140207 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: C00, C19, D14, D15 |
Mã ngành: 7140218 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: C00, C19, D14, D09 |
Mã ngành: 7140219 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: C00, C04, D10, A07 |
Mã ngành: 7140221 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: N00, N01 |
Mã ngành: 7140222 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: H00, H07 |
Mã ngành: 7140231 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét: D01, D14, D15, D13 |
Mã ngành: 7140246 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00, A01, A02, A04 |
Mã ngành: 7310630 Chỉ tiêu tuyển sinh: 110 Tổ hợp xét: C00, C19, C20, D14 |
Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 120 Tổ hợp xét: D01, D14, D15, D13 |
Mã ngành: 7220204 Chỉ tiêu tuyển sinh: 120 Tổ hợp xét: C00, D01, D14, D15 |
Mã ngành: 7229042 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét: C00, C19, C20, D14 |
Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 110 Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D10 |
Mã ngành: 7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D10 |
Mã ngành: 7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 130 Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D10 |
Mã ngành: 7440301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A00, B00, D07, D08 |
Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin) Mã ngành: 7480101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét: A00, A01, A02, A04 |
Mã ngành: 7620109 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét: A00, B00, D07, D08 |
Mã ngành: 7620301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 95 Tổ hợp xét: A00, B00, D07, D08 |
Mã ngành: 7760101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 85 Tổ hợp xét: C00, C19, C20, D14 |
Mã ngành: 7850103 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D07 |
Mã ngành: 7140247 Chỉ tiêu tuyển sinh: 41 Tổ hợp xét: A00, A02, B00, D90 |
Mã ngành: 7140249 Chỉ tiêu tuyển sinh: 34 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D07 |
Mã ngành: 7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00, C00, C14, D01 |
Mã ngành: 7420201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00, A02, B00, D08 |
Quản lý tài nguyền và môi trường Mã ngành: 7850101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00, B00, D07, D08 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối A02: Toán - Vật lý - Sinh học.
- Tổ hợp khối A04: Toán - Vật lý - Địa lí.
- Tổ hợp khối A07: Toán - Lịch sử - Địa lí.
- Tổ hợp khối B00: Toán - Hóa học - Sinh học.
- Tổ hợp khối B02: Toán - Sinh học - Địa lí.
- Tổ hợp khối C01: Ngữ văn - Toán - Địa lí.
- Tổ hợp khối C03: Ngữ văn - Toán - Lịch sử.
- Tổ hợp khối C04: Ngữ văn - Toán - Địa lí.
- Tổ hợp khối C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí.
- Tổ hợp khối C19: Ngữ văn - Lich sử - Giáo dục công dân.
- Tổ hợp khối C20: Ngữ văn - Địa lí - Giáo dục công dân.
- Tổ hợp khối D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D08: Toán - Sinh học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D09: Toán - Lịch sử - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D10: Toán - Địa lí - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D13: Ngữ văn - Sinh học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D14: Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D15: Ngữ văn - Địa lí - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối T00: Toán - Sinh học - Năng khiếu thể dục thể thao.
- Tổ hợp khối T05: Ngữ văn - Giáo dục công dân - Năng khiếu thể dục thể thao.
- Tổ hợp khối T06: Toán - Địa lí - Năng khiếu thể dục thể thao.
- Tổ hợp khối T07: Ngữ văn - Địa lí - Năng khiếu thể dục thể thao.
- Tổ hợp khối M00: Ngữ văn - Toán - Năng khiếu (đọc diễn cảm, hát).
- Tổ hợp khối M05: Ngữ văn - Lịch sử - Năng khiếu.
- Tổ hợp khối M07: Ngữ văn - Địa lí - Năng khiếu.
- Tổ hợp khối M11: Ngữ văn - Năng khiếu báo chí - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối N00: Ngữ văn - Năng khiếu âm nhạc 1 - Năng khiếu âm nhạc 2.
- Tổ hợp khối N01: Toán - Hát - Thẩm âm, tiết tấu.
- Tổ hợp khối H07: Toán - Trang trí - Hình họa.
2. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông
- Thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT;
- Thí sinh có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Đối với Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chỉ được dự tuyển khi được cấp có thẩm quyền cho phép đi học
- Đối với Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
3. Phạm vi tuyển sinh:
- Nhà trường tuyển sinh trên Cả nước
4. Phương thức tuyển sinh:
4.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia.
- Xét tuyển tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học và cao đẳng sư phạm theo tổ hợp môn thi quy định tại mục 1
- Các ngành không thuộc lĩnh vực đào giáo viên tuyển 50% chỉ tiêu theo phương thức này.
4.2. Xét tuyển theo kết quả học bạ lớp 12 THPT:
- Chỉ xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên, với 50% chỉ tiêu theo từng ngành;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ lớp 12 (giáo dục chính quy) theo tổ hợp môn thi quy định tại mục 1
4.3. Xét tuyển kết hợp thi tuyển:
Xét tuyển các môn văn hóa theo kết quả thi THPT quốc gia (hoặc kết quả học bạ lớp 12 THPT) kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
5.1. Điểm nhận ĐKXT theo kết quả thi THPT quốc gia Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn (trong đó không có môn nào 1,0 điểm trở xuống) + điểm ưu tiên ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT
5.2. Điểm nhận ĐKXT theo kết quả học bạ lớp 12 THPT Điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp môn ≥ 6,0 điểm
5.3. Điểm nhận đăng ký xét tuyển kết hợp thi tuyển (các ngành năng khiếu)
- Các môn văn hóa:
+ Theo kết quả thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Theo kết quả học bạ lớp 12 THPT: Điểm trung bình các môn đạt từ 6,0 trở lên.
- Thi tuyển các môn năng khiếu: Thi tại Trường Đại học Đồng Tháp
6. Tổ chức tuyển sinh:
6.1. Nhận hồ sơ ĐKXT theo kết quả thi THPT quốc gia năm
- Đợt 1: Theo quy định của Bộ GDĐT
- Các đợt bổ sung: Thông báo cụ thể trên website
6.2. Nhận hồ sơ ĐKXT theo kết quả học bạ lớp 12 THPT
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: 25/6 đến 25/7
- Hồ sơ gồm có
+ Phiếu đăng ký xét tuyển: mẫu 1;
+ Học bạ THPT (bản sao công chứng);
+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản sao công chứng);
+ Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có).
Để được hưởng chế độ thuộc vùng cao, vùng sâu, khu kinh tế mới, xã đặc biệt khó khăn thí sinh phải có bản sao công chứng Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú;
+ Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
+ Lệ phí: Theo quy định của Bộ GDĐT
- Hình thức nhận hồ sơ đăng ký tuyển sinh Nhận trực tiếp tại trường hoặc qua bưu điện bằng chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng đào tạo, Trường Đại học Đồng Tháp, số 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Thời gian thi năng khiếu: Ngày 10/7/2023 tại trường Đại học Đồng Tháp
7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ GDĐT
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/ hồ sơ
- Lệ phí thi tuyển (các môn năng khiếu): 330.000 đ/ hồ sơ
8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Học phí thực hiện theo mức trần quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
LĐ.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất