Ngành Hóa Dược Thi Khối Gì? Học Ngành Hóa Dược Ở Đâu?
Ngành Hóa dược là gì, Ngành Hóa dược thi khối gì? Học ở đâu...là câu hỏi của rất nhiều bạn đang quan tâm đến ngành học này. Tại bài viết này diễn đàn tuyển sinh 24h xin được gửi đến các bạn những thông tin chi tiết, bổ ích nhất về ngành này. Các bạn hãy cùng theo dõi.
Ngành Hóa dược là gì? Ngành Hóa dược thi khối gì? Học ngành hóa dược ở đâu...đó là câu hỏi của rất nhiều thí sinh đang quan tâm đến ngành học này. Tại bài viết này diễn đàn tuyển sinh 24h xin được gửi đến các bạn những thông tin tổng hợp cần thiết nhất về ngành học này. Các bạn hãy cùng theo dõi nội dung dưới đây.
Ngành Hóa Dược Là Gì
-Thuộc nhóm ngành Dược học có tên tiếng Anh là Medicinal chemistry có mã ngành là 7720203 đây là chuyên ngành nghiên cứu khoa học dựa trên nền tảng Hóa học để nghiên cứu vấn đề của các ngành khoa học sinh học, dược học, y học, thiết kế, tổng hợp dược.... Kỹ thuật Hóa dược có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao và phát triển chất lượng, sản xuất và phân phối các sản phẩm thuộc lĩnh vực nâng cao bảo vệ sức khỏe.
Kiến Thức Và Kỹ Năng Nhận Được Khi Học Ngành Hóa Dược
-Sinh viên ngành Hóa dược sẽ được học và tiếp thu những kiến thức về tối ưu hóaquá trình sàng lọc, thiết kế, chế tạo ra các ứng dụng, kiến thức nền tảng về lĩnh vực hóa lý, sinh học, sinh hóa, hóa vô cơ, phân tích, sinh học và sinh hóa.
-Học và tìm hiểu những vấn đề liên quan đến dược lý học, bào chế thuốc, tác động mà thuốc có thể gây ra trong cơ thể con người, khả năng sàng lọc, phát hiện ra các hiện tượng cũng như tổng hợp các phương pháp tách chiết – cô lập hợp chất tự nhiên trong sinh học.
-Học những kiến thức có liên quan đến y dược từ cơ sở đến chuyên sâu đẻ có thể làm việc trong ngành chế tạo dược phẩm, thực phẩm chức năng...
-Được học thêm những kiến thức quản lý, cung ứng các loại thuốc, hỗ trợ cho bác sĩ về chuyên môn, hướng dẫn cách sử dụng thuốc an toàn và trên tất cả đó là từ cơ sở nghiên cứu có thể phát minh ra các loại thuốc chữa bệnh.
Ngành Hóa Dược Ra Làm Gì? Mức Lương Ngành Hóa Dược?
Ngành Hóa dược ra trường có thể đi làm tại rất nhiều nơi, cụ thể như:
-Các viện nghiên cứu y dược nhà nước hoặc tư nhân, làm công tác giảng dạy tại các trường Đại học hoặc cơ sở đào tạo các chuyên ngành công nghệ hóa học, hóa dược, mỹ phẩm.
-Nhân viên nghiên cứu, phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất các sản phẩm y dược, thực phẩm chức năng...
-Làm quản lý chất lượng hay giám sát hoạt động sản xuất trong các công ty, doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh các loại dược phẩm, thuốc....nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như những điều kiện cần thiết đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn trong quá trình sản xuất thuốc.
-Tham gia nghiên cứu về vệ sinh an toàn thực phẩm, các sản phẩm làm đẹp từ thuốc hay các loại mỹ phẩm có tính chất dược học.
-Liên kết hợp tác với các nhóm nghiên cứu, viện nghiên cứu...tạo ra những hợp chất mới có tác dụng tốt tới sức khỏe con người từ đó đẩy mạnh nền y học phát triển.
-Ngoài ra những kĩ sư hóa cũng có thể đảm nhiệm các công việc sản xuất những hợp chất dược với quy mô nhỏ, tìm ra các hóa chất mới để sản xuất hợp chất dược.
-Tự lập công ty kinh doanh và sản xuất các loại hóa chất dược học.
-Hiện tại kỹ sư Hóa dược khi mới ra trường sẽ có mức lương từ 6 - 8 triệu khi làm nhân viên nghiên cứu giám sát tại các công ty sản xuất dược, sau 1 -2 năm làm việc mức lương sẽ từ 10 - 15 triệu trở lên tùy thuộc trình độ cũng như vị trí làm việc tại doanh nghiệp.Nếu như các kỹ sư Hóa dược sẽ làm giảng viên, chuyên viên đào tạo... thì mức lương sẽ là 7 - 10 triệu và những công việc này mức lương sẽ tăng theo cơ chế nhà nước. Với người tự kinh doanh và sản xuất thì thu nhập sẽ cao hơn nữa.
Các môn học ngành Hóa dược
-Nguồn được dẫn từ khoa Hóa dược - ĐHQG Hà Nội.
Mã môn học |
Tên môn học |
PHI1004 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
PHI1005 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
POL1001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
HIS1002 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
INT1003 |
Tin học cơ sở 1 |
INT1005 |
Tin học cơ sở 3 |
FLF1105 |
Tiếng Anh A1 |
FLF1106 |
Tiếng Anh A2 |
FLF1107 |
Tiếng Anh B1 |
PES1001 |
Giáo dục thể chất 1 |
PES1002 |
Giáo dục thể chất 2 |
CME1001 |
Giáo dục quốc phòng -an ninh 1 |
CME1002 |
Giáo dục quốc phòng -an ninh 2 |
CME1003 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh 3 |
HIS1052 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
PHI1051 |
Logic học đại cương |
PSY1050 |
Tâm lý học đại cương |
SOC1050 |
Xã hội học đại cương |
MAT1096 |
Đại số |
MAT1097 |
Giải tích 1 |
MAT1098 |
Giải tích 2 |
MAT1259 |
Phương trình vi phân |
MAT1101 |
Xác suất thống kê |
PHY1100 |
Cơ – Nhiệt |
PHY1103 |
Điện – Quang |
PHY1104 |
Thực hành Vật lý đại cương |
CHE1051 |
Hóa học đại cương 1 |
CHE1052 |
Hóa học đại cương 2 |
CHE1069 |
Thực tập hóa học đại cương |
CHE1077 |
Hóa học vô cơ 1 |
CHE1054 |
Thực tập hóa học vô cơ 1 |
CHE1055 |
Hóa học hữu cơ 1 |
CHE1191 |
Thực tập hóa học hữu cơ 1 |
CHE1092 |
Hóa học hữu cơ 2 |
CHE2005 |
Thực tập hóa hữu cơ 2 |
CHE1057 |
Hóa học phân tích |
CHE1058 |
Thực tập hóa học phân tích |
CHE1083 |
Hóa lý 1 |
CHE1084 |
Hóa lý 2 |
CHE1085 |
Thực tập hóa lý 1 |
CHE2008 |
Thực tập hóa lý 2 |
MAT1099 |
Phương pháp tính |
MAT1059 |
Đại số hàm nhiều biến |
CHE1086 |
Các phương pháp phân tích công cụ |
CHE1087 |
Thực tập các phương pháp phân tích công cụ |
CHE2001 |
Các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học |
CHE1089 |
Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học |
CHE1067 |
Hóa học các hợp chất cao phân tử |
CHE1048 |
Hóa keo |
CHE1088 |
Các phương pháp phân tích hiện đại |
CHE2058 |
Hóa dược đại cương |
CHE2059 |
Hoá học dược liệu |
CHE2060 |
Tổng hợp hóa dược |
CHE2061 |
Thực tập hoá dược |
CHE2009 |
Niên luận |
CHE2010 |
Thực tập thực tế |
Các môn tự chọn |
|
CHE1091 |
Hóa kỹ thuật |
CHE1062 |
Thực tập hóa kỹ thuật |
CHE1092 |
Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm |
CHE1065 |
Cơ sở hóa học vật liệu |
CHE1153 |
Axit nucleic |
CHE1075 |
Cơ sở hóa sinh |
CHE1090 |
Hóa học vô cơ 2 |
CHE2064 |
Dược lí đại cương |
CHE2065 |
Pháp chế về dược phẩm |
CHE2066 |
Công nghiệp Hóa dược |
CHE2067 |
Dược động học và dược lực học |
CHE2168 |
Độc học |
CHE2069 |
Kỹ thuật bào chế thuốc |
CHE2070 |
Thiết kế và phát triển thuốc |
CHE2071 |
Vi sinh vật học |
CHE2073 |
Hóa học các hợp chất thiên nhiên |
CHE2072 |
Enzym và protein trong tổng hợp hóa dược |
CHE3095 |
Phương pháp nghiên cứu dược liệu |
Các môn tự chọn |
|
CHE3096 |
Sàng lọc và đánh giá hoạt tính của dược liệu |
CHE3097 |
Các thuốc kháng sinh, miễn dịch |
CHE3098 |
Các thuốc bảo vệ gan-mật |
CHE3099 |
Thực phẩm chức năng |
CHE3100 |
Y học cổ truyền |
CHE3201 |
Tổng hợp bất đối xứng |
CHE3202 |
Bán tổng hợp thuốc từ hợp chất thiên nhiên |
CHE3203 |
Tổng hợp các thuốc kháng sinh, chống HIV, chống ung thư |
CHE3104 |
Hóa tổ hợp trong tổng hợp hóa Dược |
CHE3105 |
Tổng hợp Vitamin |
CHE3206 |
Tổng hợp các thuốc hướng thần |
CHE3107 |
Tổng hợp các thuốc bảo vệ gan mật và chống oxi hóa |
CHE3108 |
Tổng hợp tá dược |
CHE3109 |
Sinh tổng hợp các hợp chất thiên nhiên |
CHE3110 |
Phương pháp phân lập các vi sinh vật |
CHE3111 |
Kỹ thuật sinh chuyển hóa với enzyme |
CHE3112 |
Công nghệ gen |
CHE3113 |
Chỉ thị sinh học |
CHE3114 |
Ứng dụng các enzym oxi hóa – khử hóa dược |
CHE3115 |
Ứng dụng các enzym esteraza và Proteaza |
CHE3116 |
Xác định hoạt tính sinh học |
CHE3117 |
Phân tích cấu trúc các hợp chất có hoạt tính sinh học |
CHE3118 |
Kỹ thuật phân tách và phân tích dược phẩm |
CHE3119 |
Quan hệ cấu trúc và hoạt tính sinh học |
CHE3120 |
Kiểm nghiệm và tiêu chuẩn dược phẩm |
CHE3121 |
Kỹ thuật phân tích các tá dược dùng trong dược phẩm |
CHE3122 |
Màng sinh học và vận chuyển thuốc |
CHE4052 |
Khóa luận tốt nghiệp |
Các môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp |
|
CHE1075 |
Cơ sở hóa sinh |
CHE2071 |
Vi sinh vật học |
CHE2072 |
Enzym và protein trong tổng hợp hóa dược |
Ngành Hóa Dược Thi Khối Gì? Điểm chuẩn bao nhiêu?
Dưới đây là các khối thi đại học và môn thi ngành hóa dược với 4 khối thi và xét tuyển Đại học
- Khối A00 (Toán học , Vật lý, Hóa học).
- Khối B00 (Toán học, Hóa học, Sinh học).
- Khối D01 (Toán học, Ngữ văn, Anh văn).
- Khối D07 (Toán học, Hóa học, Anh văn).
-Năm 2020 điểm chuẩn ngành Hóa dược dao động từ 16 - 24,5 điểm tùy vào hình thức xét tuyển và trường đào tạo.
Học Ngành Hóa Dược Ở Đâu?
Dưới đây là danh sách các trường Đại học tuyển sinh ngành Hóa dược.
Miền Bắc:
-ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQG Hà Nội.
-Đại Học Khoa Học - Đại Học Thái Nguyên.
Miền Trung:
-Trường Đại học Sư phạm - ĐH Đà nẵng.
Miền Nam:
Học Phí Ngành Hóa Dược
Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội: 3.500.000/ tháng.
Đại học khoa học - ĐH Thái Nguyên: 240.000/ 1 tín chỉ.
Đại học sư phạm Đà Nẵng, Đại học Cần Thơ 1.170.000/ tháng.
Những Tố Chất Cần Có Và Phù Hợp Với Ngành Hóa Dược
-Học tốt và có niềm đam mê với các môn Hóa học, Sinh học và Ngoại ngữ.
-Có trí nhớ tốt, là người chăm chỉ chịu khó đam mê nghiên cứu.
-Có kiến thức chuyên môn, trình độ năng lực cao.
-Thích sáng tạo nghiên cứu, thói quen thích đọc sách.
-Có khả năng tư duy logic, chịu học hỏi, chịu tiếp thu.
-Thành thạo tin học và ngoại ngữ.
Trên đây là những thông tin cần biết về ngành Hóa dược, thông qua bài viết này diễn đàn tuyển sinh 24h đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về chuyên ngành đào tạo kỹ sư Hóa dược, giúp các bạn hiểu rõ hơn về nghề nghiệp cũng như có thể lựa chọn cho mình ngành học phù hợp với sở thích cũng như đam mê của bản thân. Chúc các bạn thành công.
PL.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất