THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy với 3.685 chỉ tiêu, trong đó ngành Kinh tế ngoại thương, Logistics và chuỗi cung ứng tuyển nhiều nhất mỗi ngành 150 chỉ tiêu tuyển sinh. Kinh tế vận tải biển tuyển 145 chỉ tiêu, Quản trị tài chính kế toán 140 chỉ tiêu. Là một trường đại học trực thuộc Bộ giao thông vận tải Việt nam, chuyên đào tạo kỹ sư với nhóm ngành hàng hải. Thông tin chi tiết các bạn hãy xem tại nội dung bài viết.
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Nhóm ngành kĩ thuật & công nghệ
Ngành Điều khiển tàu biển Mã ngành: 7840106D101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 130 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Khai thác máy tàu biển Mã ngành: 7840106D102 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Quản lý hàng hải Mã ngành: 7840106D129 Chỉ tiêu tuyển sinh: 75 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Điện tử viễn thông Mã ngành: 7520207D104 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Điện tự động giao thông vận tải Mã ngành: 7520216D103 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Điện tự động công nghiệp Mã ngành: 7520216D103 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Tự động hóa hệ thống điện Mã ngành: 7520216D121 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi Mã ngành: 7520122D107 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Đóng tàu & công trình ngoài khơi Mã ngành: 7520122D108 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Máy & tự động hóa xếp dỡ Mã ngành: 7520103D109 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Mã ngành: 7520103D116 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Mã ngành: 7520103D117 Chỉ tiêu tuyển sinh: 75 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Mã ngành: 7520103D122 Chỉ tiêu tuyển sinh: 75 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Kỹ thuật nhiệt lạnh Mã ngành: 7520103D123 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Máy & tự động công nghiệp Mã ngành: 7520103D128 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Xây dựng công trình thủy Mã ngành: 7580203D110 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Kỹ thuật an toàn hàng hải Mã ngành: 7580203D111 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp Mã ngành: 7580201D112 Chỉ tiêu tuyển sinh: 75 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng Mã ngành: 7580205D113 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Mã ngành: 7580201D127 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Quản lý công trình xây dựng Mã ngành: 7580201D130 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Mã ngành: 7480201D114 Chỉ tiêu tuyển sinh: 110 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Công nghệ phần mềm Mã ngành: 7480201D118 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính Mã ngành: 7480201D119 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Quản lý kỹ thuật công nghiệp Mã ngành: 7520103D131 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Mã ngành: 7520320D115 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
Ngành Kỹ thuật công nghệ hóa học Mã ngành: 7520320D126 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
Ngành Máy tàu thủy Mã ngành: 7520122D106 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Nhóm ngành ngoại ngữ
Ngành Tiếng Anh thương mại Mã ngành: 7220201D124 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: D01, A01 D10, D14 |
Mã ngành: 7220201D125 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: D01, A01 D10, D14 |
Nhóm kinh tế & luật
Ngành Kinh tế vận tải biển Mã ngành: 7840104D401 Chỉ tiêu tuyển sinh: 145 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Kinh tế vận tải thủy Mã ngành: 7840104D410 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Logistics & chuỗi cung ứng Mã ngành: 7840104D407 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Kinh tế ngoại thương Mã ngành: 7340120D402 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Mã ngành: 7340101D403 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Quản trị tài chính kế toán Mã ngành: 7340101D404 Chỉ tiêu tuyển sinh: 140 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Quản trị tài chính ngân hàng Mã ngành: 7340101D411 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Luật hàng hải Mã ngành: 7380101D120 Chỉ tiêu tuyển sinh: 110 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Nhóm chương trình chất lượng cao
Ngành Điện tự động công nghiệp Mã ngành: 7840104H401 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Công nghệ thông tin Mã ngành: 7340120H402 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Kinh tế vận tải biển Mã ngành: 7520216H105 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Kinh tế ngoại thương Mã ngành: 7480201H114 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Nhóm chương trình tiên tiến
Ngành Kinh tế Hàng hải Mã ngành: 7340101A403 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: D15, A01 D07, D01 |
Ngành Kinh doanh quốc tế và logistics Mã ngành: 7840104A408 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: D15, A01 D07, D01 |
Ngành Quản lý kinh doanh và marketing Mã ngành: 7340120A409 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: D15, A01 D07, D01 |
Nhóm chương trình lớp chọn
Ngành Điều khiển tàu biển Mã ngành: 7840106S101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 |
Ngành Khai thác máy tàu biển Mã ngành: 7840106S102 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D01 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối C01: Ngữ văn - Toán - Vật lý.
- Tổ hợp khối D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D10: Toán - Địa lí - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D14: Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D15: Ngữ văn - Địa lí - Tiếng anh.
Phạm Vi Tuyển Sinh
-Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam tuyển sinh trên địa bàn cả nước.
- Quy định về Mã chuyên ngành: chữ cái trong mã chuyên ngành
+ D - chương trình đào tạo đại học.
+ H - chương trình đào tạo chất lượng cao: giảng dạy và đánh giá định hướng quốc tế với giảng viên giỏi, trong đó 20% chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh;
+ A - chương trình đào tạo tiên tiến: chương trình nhập khẩu từ Học viện Hàng hải California (Hoa Kỳ) và Đại học Gloucestershire (Vương quốc Anh) giảng dạy bằng Tiếng Anh; Cơ sở vật chất, giảng viên, phương pháp giảng dạy, môi trường học tập... theo tiêu chuẩn quốc tế;
+ S - chương trình đào tạo lớp chọn: dành cho 02 chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển; Chú trọng việc giảng dạy và học tập bằng Tiếng Anh; Học phí tương đương với chương trình đào tạo đại học.
- Các tổ hợp môn xét tuyển của Đại học Hàng Hải Việt Nam:
- A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; C01: Toán, Văn, Lý; D01: Toán, Văn, Anh; D07: Toán, Hóa, Anh; D10: Toán, Địa, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh;
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, Đại học Hàng hải Việt Nam sẽ thực hiện 4 phương thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ năm 2021. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt mức điểm nhận hồ sơ theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 499 ITP hoặc TOEFL 45 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2021).
+Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
+Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.
- đại học
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ năm 2021.
- Điều kiện nhận ĐKXT
+ Đã tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc tương đương;
+ Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường;
+ Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5 điểm trở lên.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp
Điều kiện nhận ĐKXT
- Đã tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc tương đương;
- Đạt một trong 3 tiêu chí sau:
+ Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/8/2021).
+ Có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ;
+ Có học bạ minh chứng học 3 năm THPT tại các lớp chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt từ Khá trở lên; Hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12;
- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường;
- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5 điểm trở lên.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện THPT (xét học bạ)
Điều kiện nhận ĐKXT
- Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương năm 2019; 2020; 2021;
- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên;
- Tổng Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường;
- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5 điểm trở lên.
Trong đó:
+ Điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển = (Tổng điểm trung bình 03 môn trong tổ hợp xét tuyển trong 03 năm lớp 10, 11, 12)/3.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
- Thí sinh phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất
Thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5 điểm trở lên.
+ Thời gian đăng ký và lịch dự thi sơ tuyển môn Vẽ mỹ thuật sẽ được Nhà trường thông báo chi tiết đến thí sinh trong Thông báo tuyển sinh năm 2021 (Căn cứ vào mốc thời gian nhập điểm sơ tuyển vào hệ thống được quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT năm 2021)
+ Hình thức thi: Thí sinh thực hiện bài thi Vẽ tĩnh vật bằng bút chì đen trên khổ giáy A3 (cho sẵn)
+ Thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường đại học khác có tổ chức thi Vẽ mỹ thuật năm 2021 phải nộp giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản chính) về Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng trước ngày được quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ GDĐT.
+ Thí sinh phải đạt từ 5 điểm trở lên mới đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất
+ Những thí sinh đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất mà không có kết quả sơ tuyển đạt yêu cầu đề ra là không hợp lệ.
Hình thức nhận đăng ký xét tuyển của thí sinh
+ Đối với phương thức 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Đối với phương thức 2, 3 và đăng ký dự thi sơ tuyển môn Vẽ mỹ thuật.
Hồ sơ xét tuyển
-Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu có sẵn của nhà trường.
-Học bạ photo có công chứng.
-Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy tốt nghiệp tạm thời photo có công chứng.
-1 phong bì thư có sẵn tem, địa chỉ, số liên lạc của thí sinh.
-Giấy tờ ưu tiên (nếu có).
-Giấy chứng nhận kết quả thi THPT có công chứng với hình thức xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia.
Hình thức và địa chỉ nộp hồ sơ xét tuyển
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo – Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
- Gửi chuyển phát qua bưu điện về: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, số 484 Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng.
Số điện thoại: 0225.3735.138 - 3729.690; Hotline: 0941.979.484 - 0941.636.484.
🚩 Điểm Chuẩn Đại Học Hàng Hải Mới Nhất, Chính Xác Nhất
🚩 Học Phí Đại Học Hàng Hải Mới Nhất.
Biên Tập: PL
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất