TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Ký hiệu trường: SPS Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành đa hệ đào tạo trình độ Đại học cho 32 chuyên ngành, trong đó gồm có 21 chuyên ngành sư phạm và 11 chuyên ngành ngoài sư phạm.Trường tổ chức tuyển sinh đại hoc hệ chính quy gồm những ngành nghề sau:
Tên ngành | Mã ngành | Môn thi |
Quản lý giáo dục | 7140114 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140114 | Toán, Vật lý, Hóa học | |
7140114 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140202 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |
7140202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140203 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |
7140203 | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140205 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | |
7140205 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 |
7140206 | Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 | |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140208 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | |
7140208 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | |
Sư phạm Toán học | 7140209 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140209 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |
Sư phạm Tin học | 7140210 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140210 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140211 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |
7140211 | Ngữ văn, Toán, Vật lý | |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7140212 | Toán, Hoá học, Sinh học | |
7140212 | Toán, Hoá học, Tiếng Anh | |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7140213 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |
7140217 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140218 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140219 | Ngữ văn, Toán, Địa lý | |
7140219 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Nga | 7140232 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
7140232 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | |
7140232 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
7140232 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
7140233 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7140234 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7140247 | Toán, Hóa học, Sinh học | |
7140247 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
7220202 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | |
7220202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
7220202 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
7220203 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7220204 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
7220209 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7220210 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
7220210 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
Văn học | 7229030 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7229030 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |
7229030 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
Tâm lý học | 7310401 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7310401 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |
7310401 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7310403 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
7310403 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |
Địa lý học | 7310501 | Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
7310501 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh | |
7310501 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
7310501 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |
Quốc tế học | 7310601 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7310601 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |
7310601 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
Việt Nam học | 7310630 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7310630 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
7310630 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
Vật lý học | 7440102 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7440102 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |
Hoá học | 7440112 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7440112 | Toán, Hoá học, Sinh học | |
7440112 | Toán, Hoá học, Tiếng Anh | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7480201 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |
Công tác xã hội | 7760101 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7760101 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
7760101 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
1. Đối tượng tuyển sinh trường ĐH Sư phạmTP.HCM
- Thí sinh tốt nghiệp THPT và có kết quả thi THPT Quốc gia
2. Phạm vi tuyển sinh trường ĐH Sư phạmTP.HCM
- Trường đh sư phạm tp hồ chí minh tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh trường ĐH Sư phạm TP.HCM
Năm 2020, ngoài việc sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các tiêu chí của Trường (thí sinh có thể xem chi tiết tại đây), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh theo 2 phương thức sau:
- Xét tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
- Kết hợp xét tuyển và thi tuyển (áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận ĐKXT ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 và ngưỡng điểm theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
5.1.Qui định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:
- Trường tổ chức xét tuyển với tổng điểm bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển sao cho đảm bảo các tổ hợp truyền thống tuyển không dưới 25%.
- Riêng ngành Giáo dục Chính trị xét tuyển theo hai nhóm với tổng điểm bằng nhau cho các tổ hợp trong cùng một nhóm sao cho đảm bảo các tổ hợp truyền thống tuyển không dưới 25%. Quy định về nhóm tổ hợp cụ thể như sau:
+ Nhóm ngành 1: Gồm các tổ hợp C19, D66
+ Nhóm ngành 2: Gồm các tổ hợp C00, D01
5.2 Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Điều kiện dự thi vào các ngành thuộc khối ngành sư phạm:
+ Nam cao 1,55 m trở lên;
+ Nữ 1,50 m trở lên.
Điều kiện dự thi vào ngành Giáo dục thể chất:
+ Nam: cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên;
+ Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.
Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất: Chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ. Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Đặc biệt: đọc, kể diễn cảm và hát.
6. Tổ chức tuyển sinh trường ĐH Sư phạm TP.HCM
6.1. Lịch tuyển sinh chung
- Lịch tuyển sinh của Trường căn cứ theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian đăng ký xét tuyển vào Trường theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.2. Lịch đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếu
Thời gian đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếu dự kiến như sau (sẽ có thông báo cụ thể riêng):
- Thông báo tổ chức thi năng khiếu: Tháng 2
- Nhận hồ sơ thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu: 22/02 đến hết 30/5
- Tổ chức thi năng khiếu: 02/7
7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy trường ĐH Sư phạm TP.HCM
Mức thu học phí của nhà trường căn cứ theo:
- Quy định kèm theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
- Quyết định số 2402/QĐ-ĐHSP ngày 14/10/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh về mức thu học phí hệ chính quy.
Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm TP Hồ Chí Minh Mới Nhất, Chính Xác Nhất
Nguyện Vọng 2 Đại Học Sư Phạm TP Hồ Chí Minh Mới Nhất
Thủ Tục Xét Tuyển, Nhập Học, Học phí Đại Học Sư Phạm TP Hồ Chí Minh
Biên tập : Trần Lê
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được nhà trường đón đợi và quan tâm. Những câu hỏi sẽ được các thầy cô trả lời và giải đáp trong thời gian sớm nhất