THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Đại Học Nha Trang là một trong 3 trường đại học đa ngành tại miền trung Việt Nam, trường được xếp thứ 30 trong các trường đại học tiêu biểu tại Việt Nam. Chuyên đào tọa bậc đại học và sau đại học với đa ngành, đa lĩnh vực, thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với những nội dung cụ thể như sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Mã ngành: 7620304 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D07 |
Mã ngành: 7620305 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D07 |
Mã ngành: 7620301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 160 Tổ hợp xét: A01, B00, D07, D96 |
Mã ngành: 7420201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D07 |
Mã ngành: 7520320 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D07 |
Mã ngành: 7520103 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D07 |
Mã ngành: 7510202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D07 |
Mã ngành: 7520114 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D07 |
Mã ngành: 7520115 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D07 |
Mã ngành: 7840106 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D07 |
Mã ngành: 7520116 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D07 |
Mã ngành: 7520122 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D07 |
Mã ngành: 7520130 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D07 |
Kỹ thuật điện (Chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử) Mã ngành: 7520201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 140 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D07 |
Mã ngành: 7580201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét: A00, A01, C01, D07 |
Mã ngành: 7520301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D07 |
Mã ngành: 7540101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D07 |
Mã ngành: 7540105 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D07 |
Mã ngành: 7480201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 220 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Mã ngành: 7340405 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp – Việt) Mã ngành: 7810103P Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: D03, D97 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Mã ngành: 7810103 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét: A00, A01, D07, D96 |
Mã ngành: 7810201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 200 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Mã ngành: 7340115 Chỉ tiêu tuyển sinh: 110 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Mã ngành: 7340121 Chỉ tiêu tuyển sinh: 110 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Mã ngành: 7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 110 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Mã ngành: 7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 160 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Mã ngành: 7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 200 Tổ hợp xét: A00, A01, D14, D15 |
Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế thủy sản) Mã ngành: 7310101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Mã ngành: 7310105 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D96 |
Quản trị kinh doanh (Song ngữ Anh – Việt) Mã ngành: 7340101A Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00, A01, D07, D96 |
Kế toán (Định hướng nghề nghiệp, song ngữ Việt – Anh) Mã ngành: 7340301PHE Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00, A01, D07, D96 |
Công nghệ thông tin (Định hướng nghề nghiệp, song ngữ Việt – Anh) Mã ngành: 7480201PHE Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00, A01, D07, D96 |
Quản trị khách sạn (Định hướng nghề nghiệp, song ngữ Việt – Anh) Mã ngành: 7810103PHE Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét: A00, A01, D07, D96 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối B00: Toán - Hóa học - Sinh học.
- Tổ hợp khối C01: Ngữ văn - Toán - Vật lý.
- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D96: Toán - Khoa học xã hội - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D14: Ngữ văn - Lịch sử -Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D15: Ngữ văn - Địa lí - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D03: Ngữ văn - Toán - Tiếng Pháp.
- Tổ hợp khối D97: Toán - Khoa học xã hội - Tiếng pháp.
2. Đối tượng- phạm vi tuyển sinh của nhà trường:
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh của nhà trường:
Trường ĐHNT sử dụng 03 phương thức xét tuyển:
- Xét tuyển thẳng (theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia theo các tổ hợp ở Bảng 1;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT (xét học bạ): sử dụng điểm học bạ 05 học kỳ đầu các môn học của THPT theo tổ hợp ở Bảng 2
4. Điều kiện nhận ĐKXT và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của nhà trường
* Đối với phương thức xét tuyển học bạ:
- Đã tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông
- Điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 đối với trình độ đại học và 5,0 đối với trình độ cao đẳng.
- Có hạnh kiểm đạt khá trở lên.
* Đối với phương thức sử dụng kết quả thi THPT quốc gia
- Trường bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển khi có kết quả thi THPT quốc gia và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.
5. Nguyên tắc xét tuyển
- Sử dụng tổng điểm xét tuyển bằng tổng điểm thi của tổ hợp 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên khu vực, cộng điểm ưu tiên đối tượng. Xét trúng tuyển từ cao xuống thấp theo tổ hợp xét tuyển.
6. Tổ chức tuyển sinh của Nhà trường
6.1 Xét tuyển bằng học bạ THPT
Thời gian xét tuyển: từ tháng 5 – 9 Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển bằng học bạ THPT theo mẫu quy định.
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm trước hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh lớp 12 thi cùng năm tuyển sinh.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển: bằng một trong ba cách sau đây:
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu quy định (truy cập website Trường ĐHNT để thực hiện đăng ký).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường
6.2. Xét tuyển thẳng
- Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Chính sách ưu tiên
- Trường Đại học Nha Trang thực hiện các đối tượng ưu tiên theo khu vực và đối tượng được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
9. Học phí và lộ trình tăng học phí tối đa
- Lộ trình học phí theo quy định và tăng thêm (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
LĐ.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất