THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội nước ta, nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng và phát triển các chuyên ngành vận tải đường biển, đường sông, đường bộ, đường sắt, hàng không của các tỉnh phía Nam, đặc biệt là khu vực kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Nam Trung bộ yêu cầu đòi hỏi cần có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý ngành giao thông vận tải đủ trình độ đáp ứng yêu cầu phát triển trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP HCM thông báo tuyển sinh trên cả nước với ngành nghề và chỉ tiêu sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
|
Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Mã ngành: 7480102 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Mã ngành: 7480201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, |
|
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) Mã ngành: 751060501E Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
|
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) Mã ngành: 751060502H Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01,D01, |
|
(chuyên ngành Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) Mã ngành: 75201031 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
(chuyên ngành Cơ khí tự động) Mã ngành: 75201032 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Mã ngành: 7520122 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
(chuyên ngành Cơ khí ô tô) Mã ngành: 752013001 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
(chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) Mã ngành: 752013002 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D02, D07 |
|
(chuyên ngành Điện công nghiệp) Mã ngành: 7520201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
(chuyên ngành Hệ thống điện giao thông) Mã ngành: 75202012 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
Ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông Mã ngành: 7520207 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá Mã ngành: 7520216 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
Mã ngành: 7520320 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D01 |
|
(chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) Mã ngành: 75802011 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
(chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình) Mã ngành: 75802012 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Mã ngành: 7580202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, |
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) Mã ngành: 75802051 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01,D01, D07 |
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị) Mã ngành: 75802054 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý giao thông) Mã ngành: 75802055 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
| Ngành Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) Mã ngành: 75803011 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
(chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) Mã ngành: 75803012 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
Mã ngành: 7840101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
Mã ngành: 7840104 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
|
(chuyên ngành Điều khiển tàu biển) Mã ngành: 78401061 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
| Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) Mã ngành: 78401062 Chỉ tiêu tuyển sinh:30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
(chuyên ngành Quản lý hàng hải) Mã ngành: 78401064 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
|
(chuyên ngành Điện tàu thủy) Mã ngành: 78401065 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Mã ngành: 7480201H Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Mã ngành: 7520103H Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông Mã ngành: 7520207H Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Mã ngành: 7520216H Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Mã ngành: 7580201H Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Mã ngành: 75802051H Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Mã ngành: 7580301H Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
|
Mã ngành: 7840101H Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
|
Mã ngành: 7840104H Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
|
Mã ngành: 78401061H Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Mã ngành: 78401062H Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
|
Mã ngành: 78401064H Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
|
Ngành Quản lý Cảng và Logistics Mã ngành: Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
|
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Mã ngành: Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
|
Ngành Quản trị và Kinh doanh vận tải Mã ngành: Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
|
Mã ngành: Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối B00: Toán - Hóa học - Sinh học.
- Tổ hợp khối D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng anh.
2. Đối tượng xét tuyển:
- Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương:
- Có đủ sức khỏe để học tập
- Riêng các chuyên ngành thuộc ngành Khoa học Hàng hải (sinh viên đi biển):
+ Đối với Các ngành 52840106-101, 52840106-101H, 52840106-102 yêu cầu sinh viên phải: đảm bảo sức khoẻ học tập; tổng thị lực hai mắt phải đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thường cách 5m và nói thầm cách 0.5m và có cân nặng từ 45 kg trở lên.
+ Đối với Thí sinh thi vào các ngành 52840106-101, 52840106-101H yêu cầu phải có chiều cao: nam từ 1.64m, nữ từ 1.60m trở lên.
+ Đối với Thí sinh thi vào ngành 52840106-102 yêu cầuphải có chiều cao: nam từ 1.61m, nữ từ 1.58m trở lên.
3. Phạm vi xét tuyển:
- Tuyển sinh trên cả nước
4. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia
5. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu theo phương thức đào tạo đại học (chi tiết theo ngành như trong mục 1)
Chỉ tiêu đào tạo ĐH chính quy đại trà: 2.180 SV - Chỉ tiêu đào tạo ĐH với Chất lượng cao 390 SV
Chỉ tiêu đào tạo ĐH liên thông hệ chính quy: 100 SV Tổng chỉ tiêu ĐH chính quy: 2.570 sinh viên
6. Tổ chức tuyển sinh:
6.1 Thời gian xét tuyển:
Theo quy chế tuyển sinh và qui định của Bộ GD&ĐT
6.2 Hình thức nhận đăng ký xét tuyển:
-Các Thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 cùng lúc với Hồ sơ đăng ký kỳ thi THPT Quốc gia;
Các đợt đăng ký xét tuyển bổ sung thí sinh nộp ĐKXT sơ tại trường hoặc nộp online qua cổng thông tin của trường.
Giới Thiệu Về Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh (UT-HCMC) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu về giao thông vận tải, kỹ thuật xây dựng, và các ngành liên quan.
Với bề dày lịch sử hơn 30 năm hình thành và phát triển, trường đã khẳng định được vị thế của mình trong hệ thống giáo dục đại học, đóng góp quan trọng vào sự phát triển của ngành giao thông vận tải và xây dựng cơ sở hạ tầng tại Việt Nam.
Bài viết này sẽ giới thiệu tổng quan về Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh, từ lịch sử hình thành, cơ sở vật chất, chương trình đào tạo, đến những thành tựu và định hướng phát triển trong tương lai.
Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh được thành lập vào năm 1988, trên cơ sở tách ra từ Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội. Tiền thân của trường là Phân hiệu II của Trường Đại học Giao thông Vận tải, được thành lập từ năm 1976.
Trải qua hơn 30 năm phát triển, trường đã không ngừng mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo, trở thành một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu hàng đầu về giao thông vận tải tại khu vực phía Nam.
Cơ Sở Vật Chất Và Hạ Tầng Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh tọa lạc tại số 2, đường D3, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. Vị trí thuận lợi này giúp sinh viên dễ dàng di chuyển và tiếp cận các tiện ích xã hội. Cơ sở vật chất của trường được đầu tư hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm:
Phòng học thông minh: Được trang bị hệ thống máy chiếu, âm thanh, và kết nối internet tốc độ cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và giảng dạy.
Phòng thí nghiệm: Các phòng thí nghiệm chuyên ngành như phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng, cơ học đất, và kỹ thuật giao thông được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại, giúp sinh viên thực hành và nghiên cứu.
Thư viện điện tử: Với hàng nghìn đầu sách, tài liệu tham khảo, và các cơ sở dữ liệu trực tuyến, thư viện là nguồn tài nguyên quý giá cho sinh viên và giảng viên.
Khuôn viên xanh: Khuôn viên trường được thiết kế thoáng đãng, nhiều cây xanh, tạo môi trường học tập lý tưởng.
Chương Trình Đào Tạo Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh đào tạo đa dạng các chương trình từ bậc đại học đến sau đại học, bao gồm các ngành trọng điểm như:
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Đào tạo chuyên sâu về thiết kế, thi công, và quản lý các công trình giao thông như cầu, đường, hầm.
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp: Chương trình tập trung vào thiết kế, thi công, và quản lý các công trình dân dụng và công nghiệp.
Kỹ thuật cơ khí động lực: Đào tạo chuyên sâu về thiết kế, chế tạo, và vận hành các phương tiện giao thông vận tải.
Quản lý xây dựng: Kết hợp giữa kiến thức quản lý và kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực có khả năng quản lý các dự án xây dựng.
Kỹ thuật môi trường: Đào tạo chuyên sâu về quản lý và bảo vệ môi trường trong các dự án giao thông và xây dựng.
Ngoài ra, trường còn hợp tác với nhiều trường đại học và tổ chức quốc tế để triển khai các chương trình liên kết đào tạo, giúp sinh viên có cơ hội nhận bằng cấp quốc tế và trải nghiệm môi trường học tập đa văn hóa.
Đội Ngũ Giảng Viên Và Nghiên Cứu Khoa Học Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh tự hào sở hữu đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao, nhiều người trong số họ đã từng học tập và nghiên cứu tại các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Ngoài công tác giảng dạy, giảng viên của trường còn tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, xuất bản các công trình nghiên cứu trên các tạp chí quốc tế.
Học Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Trường cũng thường xuyên tổ chức các hội thảo, tọa đàm khoa học, tạo điều kiện cho sinh viên và giảng viên trao đổi kiến thức, cập nhật xu hướng mới trong lĩnh vực giao thông vận tải và xây dựng.
Hoạt Động Sinh Viên Và Đời Sống Học Đường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh không chỉ chú trọng đến chất lượng đào tạo mà còn quan tâm đến đời sống sinh viên. Các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ học thuật, và các sự kiện văn hóa, thể thao được tổ chức thường xuyên, giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về kiến thức lẫn kỹ năng mềm.
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Câu lạc bộ học thuật: Các câu lạc bộ như CLB Kỹ thuật Xây dựng, CLB Cơ khí Động lực, và CLB Môi trường là nơi sinh viên có thể thực hành, trau dồi kiến thức và tham gia các cuộc thi trong nước và quốc tế.
Hoạt động tình nguyện: Sinh viên UT-HCMC thường xuyên tham gia các chương trình tình nguyện vì cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm xã hội.
Giao lưu quốc tế: Trường thường xuyên tổ chức các chương trình giao lưu với sinh viên quốc tế, giúp mở rộng tầm nhìn và kết nối với bạn bè trên toàn thế giới.
Thành Tựu Và Định Hướng Phát Triển Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Trong những năm qua, Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh đã đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào:
Chất lượng đào tạo: Trường liên tục được xếp hạng cao trong các bảng xếp hạng đại học tại Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực giao thông vận tải và xây dựng.
Nghiên cứu khoa học: Nhiều công trình nghiên cứu của giảng viên và sinh viên được công bố trên các tạp chí quốc tế uy tín.
Hợp tác quốc tế: Trường đã thiết lập quan hệ hợp tác với nhiều trường đại học và tổ chức quốc tế, tạo điều kiện cho sinh viên và giảng viên trao đổi học thuật.
Định hướng phát triển trong tương lai của trường là tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo, mở rộng hợp tác quốc tế, và đầu tư vào nghiên cứu khoa học công nghệ cao. Trường cũng đặt mục tiêu trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu hàng đầu khu vực Đông Nam Á trong lĩnh vực giao thông vận tải và xây dựng.
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh là một trong những cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng cao tại Việt Nam. Với cơ sở vật chất hiện đại, chương trình đào tạo đa dạng, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, và môi trường học tập năng động, trường là điểm đến lý tưởng cho những ai đam mê kỹ thuật và mong muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực giao thông vận tải và xây dựng.
Trong tương lai, trường sẽ tiếp tục khẳng định vị thế của mình, đóng góp vào sự phát triển của ngành giao thông vận tải và nền giáo dục nước nhà.
LĐ.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất