THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Trường Đại học Tôn Đức Thắng là một trường đại học được thành lập vào năm 1997, Trường hoạt động theo cơ chế trường đại học công lập tự chủ tài chính và hiện trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Đại học Tôn Đức Thắng dự kiến tuyển 6.500 chỉ tiêu ở 40 chuyên ngành chương trình đại trà, 17 ngành chất lượng cao, 12 ngành học bằng tiếng Anh. Tổng chỉ tiêu bao gồm cho cả 11 ngành chương trình học hai năm đầu tại cơ sở (Nha Trang, Khánh Hoà và Bảo Lộc, Lâm Đồng) và 13 ngành chương trình du học luân chuyển campus. Thông tin cụ thể như sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Mã ngành: 7210402 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: H00,H01,H02 |
Mã ngành: 7210403 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: H00,H01,H02 |
Mã ngành: 7210404 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: H00,H01,H02 |
Mã ngành: 7580108 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: V00,V01,H02 |
Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: D01,D11 |
Mã ngành: 7220204 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: D01,D04,D11,D55 |
Ngành Quản lý thể dục thể thao Mã ngành: 7810301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,T00,T01 |
Mã ngành: 7810301G Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,T00,T01 |
Mã ngành: 7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Mã ngành: 7340120 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: 7340115 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: 7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Mã ngành: 7340408 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Mã ngành: 7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Mã ngành: 7310301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,C00,C01,D01 |
Mã ngành: 7760101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,C00,C01,D01 |
Mã ngành: 7310630 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,C00,C01,D01 |
Mã ngành: 7310630Q Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,C00,C01,D01 |
Mã ngành: F7310630 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: |
Mã ngành: 7850201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,D07,D08 |
Mã ngành: 7440301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,D07,D08 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường Mã ngành: 7510406 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,D07,D08 |
Mã ngành: 7460112 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01 |
Mã ngành: 7460201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01 |
Mã ngành: 7480101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Mã ngành: 7480102 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: 7480103 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: 7520301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,D07 |
Mã ngành: 7420201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,D08 |
Mã ngành: 7580101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: V00,V01 |
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị Mã ngành: 7580105 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,V00,V01 |
Mã ngành: 7580201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Mã ngành: 7580205 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Mã ngành: 7520201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông Mã ngành: 7520207 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Mã ngành: 7520216 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Mã ngành: 7520114 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Mã ngành: 7720201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,D07 |
Mã ngành: F7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: D01,D11 |
Mã ngành: F7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Mã ngành: F7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: F7340115 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: F7340101N Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: F7340120 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: F7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Mã ngành: F7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Mã ngành: F7310630Q Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,C00,C01,D01 |
Mã ngành: F7420201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00.B00.D08 |
Mã ngành: F7480101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: F7480103 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: F7580201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Mã ngành: F7520201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông Mã ngành: F7520207 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Mã ngành: F7520216 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Mã ngành: F7210403 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: H00,H01,H02 |
Mã ngành: FA7340115 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: FA7340101N Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: FA7340120 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: FA7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: D01,D11 |
Mã ngành: FA7420201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,D08 |
Mã ngành: FA7480101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Ngành Kỹ thuật phần mềm Mã ngành: FA7480103 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Mã ngành: FA7520216 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Mã ngành: FA7580201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Mã ngành: FA7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Mã ngành: FA7310630Q Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Mã ngành: FA7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Mã ngành: N7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: D01,D11 |
Mã ngành: N7340115 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: N7340101N Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: N7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Mã ngành: N7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Mã ngành: N7310630 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,C00,C01,D01 |
Mã ngành: N7480103 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: B7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: D01,D11 |
Mã ngành: B7340101N Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: B7310630Q Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Mã ngành: B7480103 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Ngành Quản lý du lịch và giải trí Mã ngành: K7310630Q Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: |
Mã ngành: K7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn Mã ngành: K7340101N Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Ngành Quản trị kinh doanh quốc tế Mã ngành: K7340120 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: K7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Mã ngành: K7340201S Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Mã ngành: K7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Khoa học máy tính và công nghệ tin học Mã ngành: K7480101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: K7520201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng Mã ngành: K7580201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01 |
Mã ngành: K7480101L Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01 |
Mã ngành: K7340201X Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối B00: Toán - Hóa học - Sinh học.
- Tổ hợp khối C01: Ngữ văn - Toán - Vật lý.
- Tổ hợp khối D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D04: Ngữ văn - Toán - Tiếng trung.
- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D08: Toán - Sinh học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D11: Ngữ văn - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D55: Ngữ văn - Vật lý - Tiếng trung.
- Tổ hợp khối H00: Ngữ văn - Năng khiếu vẽ nghệ thuật 1 - Năng khiếu vẽ nghệ thuật 2.
- Tổ hợp khối H01: Toán - Ngữ văn - Vẽ.
- Tổ hợp khối H02: Toán - Vẽ hình họa mỹ thuật - Vẽ trang trí màu.
- Tổ hợp khối V00: Toán - Vật lý - Vẽ hình họa mỹ thuật.
- Tổ hợp khối V01: Toán - Ngữ văn - Vẽ hình họa mỹ thuật.
- Tổ hợp khối T00: Toán - Sinh học - Năng khiếu thể dục thể thao.
- Tổ hợp khối T01: Toán - Ngữ văn - Năng khiếu thể dục thể thao.
Phạm Vi Tuyển Sinh
- Tuyển sinh tất cả các thí sinh trong cả nước.
Đối Tượng Tuyển Sinh
-Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và thí sinh tham gia kỳ thi THPT năm 2023. Thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả 3 môn thi THPT Quốc gia , ứng với các khối xét tuyển từng ngành học của Trường.
-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm và thí sinh xét tuyển theo điểm học bạ THPT các năm.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Phương Thức Tuyển Sinh
Nhà trường xét tuyển theo 4 phương thức:
PHƯƠNG THỨC 1:
Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT.
- ĐỢT 1: Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với trường.
- Xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12)dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT trong năm 2023 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với trường về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ .
Đối với chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao và chương trình học 2 năm tại cơ sở: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.
- Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 05/04 – 25/05/2023
- ĐỢT 2: Dành cho học sinh tác trường THPT toàn quốc.
- Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2021 tại tất cả các trường THPT trong cả nước.
Đối với chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao và chương trình học 2 năm tại cơ sở, Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển;
Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.
- Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến:dự kiến từ 01/06 – 10/07/2023.
ĐỢT 3: Dành cho thí sinh THPT cả nước đăng ký xét tuyển chương trình Đại học bằng tiếng Anh , chương trình 2 năm đầu tại cơ sở.
- Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2021 tại tất cả các trường THPT trong cả nước đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở.
- Đối với chương trình học 2 năm tại cơ sở, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển
- Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.
- Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 19/07/2023
PHƯƠNG THỨC 2:
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Theo quy định của Bộ GD & ĐT.
PHƯƠNG THỨC 3:
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường.
ĐỐI TƯỢNG 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM.
ĐỢT 1: Thời gian đăng ký 05/04 – 25/05/2023. Thí sinh các trường chuyên và một số trường trọng điểm tại TPHCM đã ký kết với TDTU hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2023, tốt nghiệp THPT năm 2023 đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 05HK.
- Nguyên tắc ưu tiên xét tuyển: TDTU xét tuyển theo “Điểm xét tuyển” từ cao xuống thấp.
ĐỢT 2: Thời gian đăng ký 01/06 – 10/07/2023. Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2023, tốt nghiệp THPT năm 2021 đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06HK.
- Thí sinh thuộc đối tượng 1,2 - đợt 1,2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển.
ĐỐI TƯỢNG 2: Thí sinh đạt một trong các thành tích học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm 2023, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12.
- Thí sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2023, tốt nghiệp THPT năm 2023 được cộng điểm ưu tiên theo thành tích học sinh giỏi.
Học sinh giỏi cấp quốc gia năm 2023 | |
Giải nhất | 4,0 |
Giải nhì | 3,5 |
Giải ba | 3,0 |
Giải khuyến khích | 2,5 |
Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố năm 2023 | |
Giải nhất | 2,0 |
Giải nhì | 1,5 |
Giải ba | 1,0 |
Giải khuyến khích | 0,5 |
Học sinh đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia | |
Giải nhất | 2,0 |
Giải nhì | 1,5 |
Giải ba | 1,0 |
Giải khuyến khích | 0,5 |
Học sinh giỏi cả 3 năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 (xét theo 5HK) | 0,5 |
Học sinh giỏi cả 3 năm lớp 10, 11 và lớp 12 (xét theo 6HK) |
ĐỢT 1: Thời gian đăng ký 05/04 – 25/05/2023 dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK.
ĐỢT 2: Thời gian đăng ký 01/06 – 10/07/2023: dành cho thí sinh tất cả các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 06HK.
- Thí sinh thuộc đối tượng 1,2 - đợt 1,2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển.
ĐỐI TƯỢNG 3: Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2023 xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2023 và tốt nghiệp THPT năm 2023.
ĐỢT 1: Thời gian đăng ký 05/04 – 25/05/2023: dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 3 – đợt 1 (ĐXT ĐT3-1) ≥ 27,00.
Trong đó, ĐXT ĐT3-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức:
ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT05HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);
ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có).
ĐỢT 2: Thời gian đăng ký 01/06 – 10/07/2023: dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 3 – đợt 2 (ĐXT ĐT3-2) ≥ 27,00.
Trong đó, ĐXT ĐT3-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức:
ĐXT ĐT3-2 = 0,4* ĐXT06HK + 0,6* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);
ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có).
ĐỢT 3: Thời gian đăng ký 19/07/2023: dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 3 – đợt 3 (ĐXT ĐT3-3) ≥ 27,00.
Trong đó, ĐXT ĐT3-3 (thang 40 điểm) được tính theo công thức:
- ĐXT ĐT3-3 = 0,4* ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);
- ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có).
ĐỐI TƯỢNG 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây: File 16) còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2023 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2023); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5.
- Đợt xét tuyển:
- Đợt 1: dự kiến 05/04 – 25/05/2023.
- Đợt 2: dự kiến 01/06 – 10/07/2023.
- Đợt 3: dự kiến từ 19/07/2023.
ĐỐI TƯỢNG 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
- Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2023 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2023 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2023)
- Có Điểm trung bình từng học kỳ (HK1,2 L10; HK1,2 L11; HK1 L12) ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Có Điểm trung bình từng học kỳ (HK1,2 L10; HK1,2 L11; HK1,2 L12) ≥ 6.5 (đợt 2, 3), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Đợt xét tuyển:
+ Đợt 1: dự kiến 05/04 – 25/05/2023.
+ Đợt 2: dự kiến 01/06 – 10/07/2023.
+ Đợt 3: dự kiến từ 19/07/2023.
ĐỐI TƯỢNG 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2023; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36)
- Đợt xét tuyển:
+ Đợt 1: dự kiến 05/04 – 25/05/2023.
+ Đợt 2: dự kiến 01/06 – 10/07/2023.
+ Đợt 3: dự kiến từ 19/07/2023.
PHƯƠNG THỨC 4:
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của bộ GD&ĐT.
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh.
- Thí sinh được công bố trúng tuyển ở phương thức 1 và phương thức 3 chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ.
Lưu ý:
-Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh.
-Thí sinh được công bố trúng tuyển ở phương thức 1 và phương thức 3 chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ.
Lệ phí xét tuyển - thi tuyển của trường đại hoc tôn đức thắng
- Nhà Trường thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Lệ phí xét tuyển theo kết quả thi THPT QG là : theo qui định của Bộ GD&ĐT.
- Lệ phí xét tuyển theo kết quả học tập THPT QG là: 30.000 đồng/lần xét tuyển.
- Lệ phí thi bài thi đánh giá năng lực TDTU là : 100.000 đồng/bài thi.
- Lệ phí thi môn năng khiếu là : 300.000 đồng/hồ sơ thi.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy của trường đại hoc tôn đức thắng
- Học phí bình quân được thực hiện theo đúng Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ (tuy nhiên học phí tuyển sinh bình quân khoảng 17,2 triệu đồng/năm; riêng ngành dược học phí bình quân năm nhất khoảng 19 triệu đồng/năm)
🚩Điểm Chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng TP HCM Mới Nhất, Chính Xác Nhất
LĐ.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất