THÔNG BÁO TUYỂN SINH HÊ ĐẠI HỌC
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Ký hiệu: TMA - Để đáp ứng được nhu cầu phát triển về nguồn nhân lực của đất nước ngày càng tăng. - Đại Học Thương Mại thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các lĩnh vực đào tạo sau:
1. Ngành Đào Tạo
- Dưới đây là bảng thống kê các ngành nghề, chi tiêu, mã ngành và môn thi khối thi của trường Đại Học Thương Mại:
Ngành (chuyên ngành đào tạo) | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | TM01 | A00, A01, D01 |
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | TM02 | A00, A01, D01 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | TM03 | A00, A01, D01 |
Marketing (Marketing thương mại) | TM04 | A00, A01, D01 |
Marketing (Quản trị thương hiệu) | TM05 | A00, A01, D01 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | TM06 | A00, A01, D01 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | TM07 | A00, A01, D01 |
Kế toán (Kế toán công) | TM09 | A00, A01, D01 |
Kiểm toán (Kiểm toán) | TM10 | A00, A01, D01 |
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | TM11 | A00, A01, D01 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | TM12 | A00, A01, D01 |
Kinh tế (Quản lý kinh tế) | TM13 | A00, A01, D01 |
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Ngân hàng thương mại) | TM14 | A00, A01, D01 |
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công) | TM16 | A00, A01, D01 |
Thưong mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | TM17 | A00, A01, D01 |
Ngôn ngữ .Anh (Tiếng Anh Thương mại) * Với điều kiện điểm tiếng .Anh > 6,5 | TM18 | D01 |
Luật kinh tế (Luật kinh tế) | TM19 | A00, A01, D01 |
Quản trị kinh doanh Tiếng Pháp thương mại) | TM20 | A00, A01, D01,D03 |
Qunả trị kinh doanh(Tiếng Trung thương mại) | TM21 | A00, A01, D01, D04 |
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) | TM22 | A00, A01, D01 |
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | TM23 | A00, A01, D01 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) * Với điều kiện điểm tiếng Anh > 6,0 | TM08 | A01,D01,D07 |
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính-Ngân hàng TM) * Với điều kiện điểm tiếng Anh > 6,0 | TM15 | A01,D01,D07 |
2. Phạm vi và đối tượng tuyển sinh:
- Tuyển sinh trong cả nước
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phương thức tuyển sinh:
a). Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các đối tượng xét tuyển thẳng khác theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b). Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia theo từng tổ hợp bài thi/môn thi, xét tuyển theo tổng điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
4. Điều kiện nhận ĐKXT:
Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Thương Mại:
a). Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b). Tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (THPTQG) có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển, gồm cả điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng cao hơn tối thiểu 2,0 điểm so với ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi ngoại ngữ và điểm thi các môn thi được bảo lưu theo Quy chế thi THPT quốc gia trong việc xét tuyển vào đại học chính quy.
c). Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
5. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
6. Chính sách ưu tiên:
Trường thực hiện chính sách ưu tiên khu vực, đối tượng tuyển sinh theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
Mức điểm ưu tiên được tính theo thang điểm 10 và tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa) điểm.
- Những ngành có điểm bài thi/môn thi nhân hệ số 2, điểm ưu tiên được quy đổi về thang điểm tương ứng với tổng điểm tối đa của 03 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là
40 theo công thức: Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên x 4/3. - Điểm xét tuyển = Tổng điểm tổ hợp các bài thi/môn thi + Điểm ưu tiên theo khu vực + Điểm ưu tiên theo đối tượng.
7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Học phí đối với đại học chính quy là 14.300.000đ/1 năm.
9. Các nội dung khác.
a). Chính sách ưu đãi trong tuyển sinh:
- Trường dành 4.000.000.000 đồng (bốn tỷ đồng) để cấp học bổng cho các thí sinh trúng tuyển.
Các thí sinh có tổng số điểm 3 bài thi/môn thi từ 23,00 trở lên (không tính điểm ưu tiên) được xét cấp học bổng theo các mức100%, 75%, 50%
Ngoài ra, sinh viên của Trường Đại học Thương mại có kết quả học tập tốt sẽ được ưu tiên tuyển chọn đi học các chương trình du học nước ngoài theo học bổng của chính phủ Việt Nam.
b). Chính sách miễn, giảm học phí:
Nhà trường thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho các sinh viên thuộc diện chính sách theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà nước;
c). Chính sách học bổng khuyến khích học tập:
Hàng năm, Nhà trường hình thành “ Quỹ học bổng khuyến khích học tập” trị giá từ 15 – 20 tỷ đồng để cấp học bổng cho các sinh viên có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện
Có 3 mức học bổng khuyến khích học tập: 100%, 75% và 50% học phí theo từng năm học.
Điểm Chuẩn Đại Học Thương Mại Mới Nhất, Chính Xác Nhất
Nguyện Vọng 2 Đại Học Thương Mại Mới Nhất Thủ Tục Xét Tuyển,
Nhập Học, Học phí Đại Học Thương Mại
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được nhà trường đón đợi và quan tâm. Những câu hỏi sẽ được các thầy cô trả lời và giải đáp trong thời gian sớm nhất